Số mol của 1,08 g kẽm là :
nZn=\(\frac{m_{zn}}{M_{zn}}\) =\(\frac{1.08}{65}\) = \(\frac{27}{1625}\) (mol)
số nguyên tử kẽm có trong 1,08g kẽm là :
Azn=nzn.Nzn=\(\frac{27}{1625}\) .6.1023 =9.96 x 1021 nguyên tử
Số mol của 1,08 g kẽm là :
nZn=\(\frac{m_{zn}}{M_{zn}}\) =\(\frac{1.08}{65}\) = \(\frac{27}{1625}\) (mol)
số nguyên tử kẽm có trong 1,08g kẽm là :
Azn=nzn.Nzn=\(\frac{27}{1625}\) .6.1023 =9.96 x 1021 nguyên tử
Rót dung dịch axit clohidric vào ống nghiệm chứa kẽm, thấy bọt khí xuất hiện trên bề mặt mảnh kẽm rồi thoát ra khỏi chất lỏng, mảnh kẽm tan dần, phản ứng kết thúc thu được kẽm clorua(ZnCl2) và 8.96 lít không màu, không mùi ở đktc.
a. Lập PTHH của phản ứng và nêu dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra.
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử số phân tử của các chất trong phản ứng.
c.Tính khối lượng kẽm clorua sinh ra và số nguyên tử của kẽm phản ứng.
d. Nếu lấy 6.5 g kẽm đem oxi hóa( tác dụng với O2 dư). Kết thúc phản ứng thu được 6.075 g Zno. Hỏi kẽm đem phản ứng có tinh khiết không? Tính độ tinh khiết của kẽm đã đem dùng (nếu có).
a) trong phân tử kẽm oxit ZnO, cứ 16 phần khối lượng của oxi thì có 65,38 phần khối lượng kẽm. Tìm nguyên tử khối của kẽm.
b) Tìm khối lượng mol phân tử của một chất khí, biết rằng 400 cm3 chất khí đó có khối lượng 1,143g.
c) 1 g vôi sống CaO hay 1 g vôi tôi Ca(OH)2 chứa nhiều phân tử hơn?
Đốt cháy kim loại kẽm trong bình chứa oxi tạo ra chất kẽm oxit. Nếu lấy 50g kẽm đốt cháy trong bình chứa 16g oxi thì chất nào còn dư và là bao nhiêu g ? Giúp mình nhé, thanks!
Bài 2: Đốt cháy kim loại kẽm (Zn) trong bình có chứa 33,6l khí O2 ở đktc.
a. Tính khối lượng kim loại tham gia phản ứng
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
c. Để có được lượng O2 cho phản ứng trên thì cần bao nhiêu g Kalipemanganat?
Cho a gam kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch HCl loãng dư thì thu được b gam kẽm Clorua(ZnCl2) và 5,6 lít Hiđro ơ đktc.
a)Viết PTPƯ
b)Tính a,b. Giúp giùm.
Đốt cháy hết 10,5 gam kim loại kẽm trong không khí thu được 20gam hợp chất kẽm oxit (ZnO). Biết rằng kẽm cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
a.Viết PTHH và công thức về khối lượng của phản ứng trên.
Cho 6,5 gam zinc ( kẽm Zn) vào dung dịch HCl dư. Tính khối lượng muối có trong dung dịch và thể tích khí hydrogen thu được.
Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau
phốtpho+oxi ---------> phốtpho(V)oxithidro+oxit sắt từ (Fe3O4) -----------> sắt + nướccanxi + axitphotphoric ---------->canxiphotphat+hidrocanxicacbonat+axitclohidric---------------> canxiclorua+nước +cacbonatkẽm+axitclohidric------------------->kẽm clorua+hidrosắt+đồng(II)sunfat------------->sắt(II) sunfat+đồngcacbonat+canxihidroxit(Ca(OH)2)---------------->canxicacbonat+nước.Câu 2:
Tính khối lượng của 0.2 mol NaOH.Trong 8.4gam sắt có bao nhiêu mol sắtTính khối lượng của 67.2 lít NitơTrong 4.05gam nhôm thì có bao nhiêu nguyên tử nhôm4.5 nhân mười mũ hai ba phân tử nước có bao nhiêu gam nướcCâu 3:
Có bao nhiêu gam sắt, bao nhiêu gam lưu huỳnh trong30 gam pirit sắt(FeS)Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố oxi có trong khí CO2, MgO và Al2O3. Ở chất nào có nhiều oxi hơn cả?Tìm công thức hóa học của những hợp chất sau:Một hợp chất khí đốt có thành phần nguyên tố là 82.76%Cacbon, 17.24%Hidro và tỉ khối đối với kông khí là 2Trong nước mía ép có khoảng 20% về một loại đường có thành phần nguyên tố là 42.11%Cacbon, 6.43%Hidro, 31.46%Oxi và có phân tử khối là 342Một Oxit của Nitơ biết mN/mO=7/20Một hợp chất tạo bởi hai nguyên tố phốtpho và oxi trong đó oxi chiếm 43.46% về khối lượngCâu 4: Cho sơ đồ phản ứng Fe+O2--------->Fe3O4
Cân bằng phương trình hóa học trênTính khối lượng và thể tích để điều chế được 2.32 g Fe3O4Tình khối lượng sắt để điều chế 2.32 gam Fe3O4a) Một mol nguyên tử kẽm có bn nguyên tử kẽm? Tương tự cho Ca, P. Chúng có khối lượng tương úng bằng bn gam?
b) Một mol phân tử nước có bn phân tử nước? Tương tự cho O2, P2O5.Chúng có khối lượng bn gam?
Help me! Cần gấp nha