a/ mMgCl2 = 4 x 50/100 = 2 (g)
b/ Đổi 250ml = 0.25l
nMgSO4 = CM.V = 0.25 x 0.1 = 0.025M
mMgSO4 = n.M = 120 x 0.025 = 3 (g)
a) mMgCl2= 4*50/100=2g
b) mMgSO4= 0.25*0.1=0.025 mol
mMgSO4= 3g
a/ mMgCl2 = 4 x 50/100 = 2 (g)
b/ Đổi 250ml = 0.25l
nMgSO4 = CM.V = 0.25 x 0.1 = 0.025M
mMgSO4 = n.M = 120 x 0.025 = 3 (g)
a) mMgCl2= 4*50/100=2g
b) mMgSO4= 0.25*0.1=0.025 mol
mMgSO4= 3g
tính số gam chất tan có trong :
a) 25 gam dung dịch MgCL2 8%
b) 250 ml dung dịch K2SO4 0,2M
Giúp mình ngay nha mấy bạn!!!!
hòa tan hoàn toàn 46 gam Natri vào 15 gam nước thu được dung dịch A
A ) Tính thể tích khi thoát ra ở đktc
B) Tính nồng % của chất tan trong dung dịch A
Độ tan của chất A là ở 50 độ C là 200 gam .Khối lượng của chất tan được bão hòa trong 25 gam nước để được dung dịch bão hòa là : A.25g B.50g C.100g D.200g
Cho 25,65 gam muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì khối lượng muối do H2NCH2COONa tạo thành là
A. 29,25 gam. B. 18,6 gam. C. 37,9 gam. D. 12,4 gam.
!!!!!!!!!!!!!!!!
1/Cho biết độ tan của chất D ở \(^{10^0C}\) là 15g, còn ở \(^{90^0C}\) là 50g. Hỏi khi làm lạnh dung dịch bão hòa ở 90C xuống 10C thì có bao nhiêu gam kết tủa ?
2/ Hòa tan hết 0,2 mol CuO trong dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), đun nóng, sau đó làm nguội đến \(^{10^0C}\). Tính khối lượng CuSO4 . 5H2O tách khỏi dung dịch. Biết SCuSO4 (\(^{10^0C}\)) = 17,4g
3/ Hòa tan 450g KNO3 vào 500g nước cất ở 2500C (Dung dịch X). Biết độ tan của KNO3 ở 200C là 32g. Hãy xác định khối lượng KNO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh dung dịch X đến 200C.
trung hòa 100 ml dung dịch NaOH cần 15 ml dung dịch HNO3 có nồng đọ 60% . khoi lượng riêng là 1,4g /ml
1. Tính nồng đọ M của dung dịch NaOH ban đầu
2.Nếu trung hòa lượng dung dịch NaOH nói trên bằng dung dịch H2SO4 có nồng độ 49% thì cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4
Cho V lít khí H2 khử vừa đủ 16 gam sắt(III) oxit.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tìm V lít ( ở đktc).
c. Cho toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng 125 gam dung dịch HCl 14,6 %. Hãy tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt với dung dịch HCl 2M (dư), tạo ra muối sắt (II) Clorua và khí H, thoát ra. Tìm: a/ Thể tích khí H2 (đkc) b/ Thể tích dung dịch HCl cần phản ứng c/ Nồng độ mol dung dịch muối sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi
Hà tan hoàn toàn 46 gam Natri vào 156 gam nước thu được dung dịch A
a tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
B tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A