Giải:
a) Khối lượng HCl là:
mHCl = (mdd.C%)/100 = (250.10)/100 = 25 (g)
b) Khối lượng dd HCl là:
mddHCl = D.V = 1,15.200 = 230 (g)
Khối lượng HCl là:
mHCl = (mdd.C%)/100 = 33,58 (g)
c) Thể tích dd HCl là:
VHCl = m/D = 300/1,2 = 250 (ml) = 0,25 (l)
Số mol HCl là:
nHCl = CM.V = 6.0,25 = 1,5 (mol)
Khối lượng HCl là:
mHCl = n.M = 1,5.36,5 = 54,75 (g)
Vậy ...
a) khối lượng HCl có trong 250g dung dịch HCl 10%
mHCl = \(\dfrac{C\%.mdd}{100\%}=\dfrac{10\%.250}{100\%}=25\left(g\right)\)
b)
khối lượng dung dịch HCl là
m HCl = D.V= 1,15.200=230(g)
khối lượng HCl có trong 200ml dd HCl 14,6% là
mHCl= \(\dfrac{C\%.mdd}{100\%}=\dfrac{14,6\%.230}{100\%}=33,58\left(g\right)\)
c)
Thể tích dung dịch HCl 6M là
V= \(\dfrac{m}{D}=\dfrac{300}{1,2}=250\left(ml\right)=0,25l\)
Số mol HCl có trong 300g dd HCl 6M là
nHCl = CM.V=6.0,25=1,5(mol)
khối lượng HCl có trong 300g dd HCl 6M là:
mHCl = n.M= 1,5.36,5=54,75(g)