Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5M
Bài1: Tính thể tích dung dịch HCl 2M vào thể tích H2O để pha thành 80ml dung dịch 1,5M Bài2:Hoà tan hoàn toàn vừa đủ kg Al và 2500ml dung dịch HCl 2M a,Tính mAl b,Tính thể tích H2(đktc) Mọi người làm nhanh giúp em với ạ em cảm ơn
Giúp mình với, có hai dung dịch HCl nồng độ 0,5M và 3M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần lấy để pha được 100ml dung dịch HCl nồng độ 2,5M
Hoà tan hoàn toàn 14 gam kim loại A bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) (dư 10%), thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 14 gam kim loại A bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) (dư 10%), thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.
1.dung dịch HCl có nồng độ 36% (D=1,19 g/ml) và dung dịch HCl 12% (D=1,04 g/ml) tính khối lượng mỗi dung dịch để pha chế thành 22 dung dịch HCl 20% (D=1,1g/ml)
2)trộn 250ml dung dịch Na2CO3 có khối lượng riêng 1,25g/ml với bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 có khối lượng riêng 1,3g/ml để được dung dịch có D=1,285 g/ml
Cho hỗn hợp gồm 2,6 gam kẽm và 0,81 gam nhôm tan hết trong 120 ml dung dịch HCl 2M. a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b) Tính CM,C% các chất sau phản ứng.(Coi thể tích dung dịch không đổi,khối lượng riêng của dung dịch HCl = 1,072 g/ml.
Hòa tan 19,5 (g) Zn bằng 350ml dung dịch HCl 2M (D=1,05g/ml). Phản ứng vừa đủ
a. tính thể tích H2 (đktc)
b. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
c.tính nồng độ phần trăm axit HCl đã dùng
Cho 21,7 gam Na2O hòa tan H2O để được 450 ml dung dịch bazơ
A) tính nồng độ mol của dung dịch 3 giờ pha chế
B) tính thể tích dung dịch HNO3 30% cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ trên(D=1,08g/ml)