Tính khối lượng dung dịch hỗn hợp gồm KOH 10% và \(Ca\left(OH\right)_2\) 5% phản ứng với 100ml dd HCl 3M
Cho 500ml dd A gồm 2 axit HCl 0,08M và H2SO4 0,1M tác dụng vừa đủ với 200ml dd B gồm 2 bazơ KOH 0,3M và Ba(OH)2 xM , sau phản ứng cô cạn cẩn thận thu được hỗn hợp muối khan C . Tính x và khối lượng hỗn hợp muối khan C
Cho 500ml dung dịch A gồm 2 axit HCl 0,08M và \(H_2SO_4\) 0,1M tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch B gồm 2 bazơ KOH 0,3M và \(Ba\left(OH\right)_2\) xM, sau phản ứng cô cạn cẩn thận thu được hỗn hợp muối khan C. Tính x và khối lượng muối khan C.
Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg vào 250 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư axit
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Hòa tan 7,74 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al bằng 500ml dd hỗn hợp chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dd A và 8,736 lít khí H2(đktc) . Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với 2 kim loại
a) Tính tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
b) Cho dd A phản ứng với V lít dd hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 . Tính thể tích V cần dùng để phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất, tính khối lượng kết tủa đó
1. Cho 54,7 gam hỗn hợp X gồm 3 muối BaCl2, KCl, MgCl2 tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa Y và dung dịch Z .Lọc kết tủa Y, cho 22,4 gam bột sắt vào dung dịch Z, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn E và dung dịch F. Cho E vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2. cho NaOH dư vào dung dịch F thu được kết tủa ,nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 24 g chất rắn.
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra ,tính khối lượng kết tủa Y chất rắn E.
2. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
2. Hỗn hợp M gồm các hiđrocacbon: CH4, C2H4, C3H4, C4H4. Tỉ khối của M so với H2 bằng 18. Đốt cháy hoàn toàn 21,6g M trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 2,4 lít dung dịch Ca(OH)2 0.5M .sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 thay đổi như thế nào?
B5: Đem hòa tan hết hỗn hợp Y gồm sắt (II) cacbonat, Magie oxit ,sắt (II) oxit và Magie cacbonat ( trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng) trong dung dịch axit sunfuric 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch Z. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sắt (II) sunfat có trong dung dịch Z. Biết trong dung dịch Z nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat bằng 3,76%.
B6: Hỗn hợp khí X gồm metan, Axetilen và Hidro thu được khi thực hiện phản ứng nhiệt phân Metan ở nhiệt độ cao ( 1500°C có xúc tác) đem đốt cháy hoàn toàn, Sau khi phản ứng kết thúc thu được 26,4g CO2. Hãy tính khối lượng hỗn hợp X đã đem đi đốt.
B7. Cho 1 hỗn hợp X gồm MgCO3, BaCO3, MgCl2 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20% thu được khí A và dung dịch B. cho dung dịch B tác dụng với NaOH vừa đủ thu được kết tủa và dung dịch C .lọc kết tủa, rửa sạch , sấy khô rồi đem nung đến khối lượng không đổi ,thu được 0,6 gam chất rắn. Cô cạn nước lọc thu được 3,835 gam chất rắn. nếu cho khí A vào bình đựng 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thì thu được 0,5 g kết tủa.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng m gam dung dịch HCl 20% đã dùng. ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Hòa tan hoàn toàn 12,8g hỗn hợp gồm Fe và FeO bằng dung dịch HCl 7,3% sau phản ứng kết thúc thu được 2,24l khí ở đktc
a) Tính khối lượng Fe và FeO trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng