\(M_{CuSO_4.5H_2O}=64+32+6+\left(5.18\right)=250\left(g\right)\)
Cứ 250g CuSO4 ngậm 5 H2O có 160 g CuSO4
Vậy500g CuSO4 ngậm 5 H2O có \(\dfrac{500.160}{250}=320\left(g\right)\)
\(M_{CuSO_4.5H_2O}=64+32+6+\left(5.18\right)=250\left(g\right)\)
Cứ 250g CuSO4 ngậm 5 H2O có 160 g CuSO4
Vậy500g CuSO4 ngậm 5 H2O có \(\dfrac{500.160}{250}=320\left(g\right)\)
Cho 0,6 mol CuSO4 trong 500ml dung dịch CuSO4 . Tính nồng độ mol của dd CuSO4
Câu 1: Khối lượng tính theo kg của 1 đvC là
A. kg. B. kg. C. kg. D. kg.
Câu 2: Khối lượng thực (g) của nguyên tử nguyên tố Urani () là
A. g. B. g. C. g. D. g.
Câu 3: Nguyên tử khối của nguyên tử Fe là
A. 56 kg. B. 56 đvC. C. 12 đvC. D. 12 kg.
Câu 4: Nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC. Nguyên tử bạc nặng gấp 9 lần nguyên tử cacbon. Nguyên tử khối của bạc là
A. 108 kg. B. 108 đvC. C. 1,33 đvC. D. 1,33 kg.
Câu 5: Nguyên tử khối của O là 16 đvC. Nguyên tử khối của S là 32 đvC. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên tử O nặng gấp 2 lần nguyên tử S.
B. Nguyên tử O nặng gấp 4 lần nguyên tử S.
C. Nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O.
D. Không thể so sánh được khối lượng nguyên tử O và S.
Câu 6: Sử dụng bảng 1, trang 42 SGK hãy tìm nguyên tử khối của các nguyên tử sau: Ag, He, S. Hãy tính tỉ số khối lượng giữa các nguyên tử trên với nguyên tử O.
Câu 7: Có bốn nguyên tố hóa học: C, S, O, Cu. Hãy cho biết trong số này, nguyên tử nguyên tố nào nặng nhất, nhẹ nhất? Hãy tính tỉ số khối lượng giữa nguyên tố nặng nhất và nhẹ nhất.
Câu 8: Khối lượng thực của một nguyên tử . Tính khối lượng thực (g) của nguyên tử một số nguyên tố sau: ; ; .
Câu 9: Xác định tên các nguyên tố hóa học mà nguyên tử khối bằng 16 đvC, 108 đvC, 31 đvC.
Câu 10: Nguyên tử một nguyên tố có 7 proton. Hãy xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.
1.a) Oxi hóa hoàn toàn 1 lượng Al bằng khí 02. Sau pư khối lượng Al tăng lên 4,8 g. Tính mAl ban đầu.
b) Oxi hóa hoàn toàn 7.8 g h.hợp gồm Mg và Al thu được 14.2 g 2 oxit. Tính % khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
2.Đem phân hủy 5.8 g Mg(OH)2 đến khối lượng không đổi thi khối lượng chất rắn giảm đi 1.8g. Biết quá trình phân hủy tạo thành oxit tương ứng và nước. Tính khối lượng chất rắn sau khi nung.
I Tính khối lượng của những chất sau
0,5 mol nguyên tử N
0,5 mol phân tử N2
0,10 mol Fe
0,1 mol nguyên tử Cl
0,1 mol phân tử Cl2
3 mol phân từ O2
3 mol nguyên tử O
M.n giúp mk vs , mk cần gấp
Trong số các tính chất kể dưới đây của chất , hãy cho biết tính chất nào bằng quan sát trực tiếp , tính chất nào dùng dụng cụ đo , tính chất nào phải làm thí nghiệm mới biết đc:
Màu sắc , tính tan trong nước , tính dẫn điện , khối lượng riêng , tính cháy đc , trạng thái , nhiệt độ nóng chảy
cho biết độ tan của CuSO4 ở 90 độ C là 50g, ở 10 độ C là 15g. Hỏi khi làm lạnh 600g dung dịch bão hoà CuSO4 từ 90 độ C xuống 10 độ C thì có bn gam CuSO4.5H2O kết tinh ra
bài 1: trong tự nhiên thường gwpj chất hay hỗn hợp? cho vd về chất. hỗn hợp?
bài 2: trộn 100ml nước ( d=1g/ml) với 120 cm3 rượu Etylic ( d=0,8g/ml) thu được hỗn hợp chất lỏng
a. tính khối lượng chất lỏng
b. tính khối lượng riêng của hỗn hợp chất lỏng
Làm thế nào để tách được nước ra khỏi dầu hỏa . Biết rằng dầu hỏa là chất lỏng có khối lượng riêng bằng 0,89 g/mm và không tan trong nước . HEPL ME!!!!
Câu 5: Dãy gồm các tính chất đều thuộc tính chất vật lý là:
A. Sự cháy, khối lượng riêng.
B. Nhiệt độ nóng chảy, sự biến đổi thành chất khác.
C. Sự phân hủy, tính tan.
D. Tính dẩn điện, màu sắc, thể rắn – lỏng – khí.