\(\%Ca=\dfrac{40}{40+2\left(31+16\cdot4\right)}\cdot100\approx17,39\%\)
\(\%Ca=\dfrac{40}{40+2\left(2+31+16\cdot4\right)}\cdot100\approx17,09\%\)
\(\%Ca=\dfrac{40}{40+2\left(1+12+16\cdot3\right)}\cdot100\approx24,69\%\)
\(\%Ca=\dfrac{40}{40+2\left(31+16\cdot4\right)}\cdot100\approx17,39\%\)
\(\%Ca=\dfrac{40}{40+2\left(2+31+16\cdot4\right)}\cdot100\approx17,09\%\)
\(\%Ca=\dfrac{40}{40+2\left(1+12+16\cdot3\right)}\cdot100\approx24,69\%\)
Cân bằng PTHH: \(Cl_2+SO_2+H_2O\rightarrow HCl+H_2SO_4\)
\(Na\left(OH\right)_2+NH_4NO_3\rightarrow NH_3+Ca_3\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
\(Ca\left(H_2PO_4\right)_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)+H_2O\)
\(C_xH_y\left(COOH\right)_2+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
Phân loại và gọi tên các hợp chất sau Mg\(\left(HCO_3\right)_2\) , \(Fe_2O_3,Ca\left(OH\right)_2,Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
Cân bằng PTHH
\(H_2SO_4+Ag\underrightarrow{t^o}Ag_2SO_4+SO_2+H_2O\)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+CaCO_3+H_2O\)
\(Fe_2O_3+HNO_3\rightarrow Fê\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
\(Fe_xO_y+O_2\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3\)
\(KMnO_4+HCI\rightarrow KCI+MnCI_2+CI_2+H_2\)
Hãy phân loại và gọi tên các hợp chất sau: FeO, HBr, \(Ca\left(OH\right)_2\), \(SO_2\), \(Na_2CO_3\), \(H_2SO_4\), \(Fe\left(OH_{ }\right)_2\), \(KHSO_4\)
Viết PTHH thực hiện sơ đồ sau:
a) \(KMnO_4\underrightarrow{\left(1\right)}O_2\underrightarrow{\left(2\right)}SO_2\underrightarrow{\left(3\right)}SO_3\underrightarrow{\left(4\right)}H_2SO_4\underrightarrow{\left(5\right)}Al_{2_{ }}\left(SO_4\right)_3\)
b) \(Ca\underrightarrow{\left(1\right)}CaO\underrightarrow{\left(2\right)}Ca\left(OH\right)_2\underrightarrow{\left(3\right)}CaCo_3\underrightarrow{\left(4\right)}H_2\)
Cảm ơn ạ.
1, Trong các chất sau đây \(Fe,Ag,ZnO,CO_2,K_2O,H_2SO_4,FeSO_4,Ca\left(OH\right)_2,BaO,SO_3,Al\left(OH\right)_3\)
Chất nào tác dụng với
a, \(H_2O\)
b, NaOH
c, HCl
Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất sau: KCl, \(H_2SO_4\), \(Ca\left(OH\right)_2\). Bằng cách nào có thể nhận ra các chất trong mỗi lọ? Giải thích và viết PTHH nếu có?
Cân bằng các phương trình hóa học sau và cho biết đó là phương trình gì
a, \(Zn+HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(Fe_2O_3+CO\rightarrow Fe+CO_2\)
c, \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
d, \(KOH+ZnSO_4\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
Câu 1. Đọc tên các chất có CTHH sau:
a. \(Na_2SO_4\) b.\(Ca_3\left(PO_4\right)_2\) c.\(Ba\left(OH\right)_2\) d.\(H_2SO_4\)
Câu 2. Hoàn thành các phương trình hoá học sau, cho biết thuộc loại phản ứng nào đã học.
\(a.Na_2O_5+H_2O\xrightarrow[]{}HNO_3\\ b.KClO_3\xrightarrow[]{t^0}KCl+O_2\\ c.Fe_3O_4+H_2\xrightarrow[]{t^0}Fe+H_2O\\ d.Cu+O_2\xrightarrow[]{t^0}CuO\)
Câu 3. Vì sao nghiền nhỏ chất rắn thì qúa trình hoà tan sảy ra nhanh hơn?
Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong 600ml dung dịch axit HCl.
a. Tìm thể tích khí \(H_2\) sinh ra(đktc)
b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã phản ứng.