bạn phải cho điện trở từng cái chớ
bạn phải cho điện trở từng cái chớ
chọn câu sai
A. Điện trở tương đương R của n điện trở r mắc nối tiếp : R=n.r
B.điện trở tương đương R của n điện trở r mắc song song : R=\(\frac{r}{n}\)
C.Điện trở tương đương của mạch mắc song song nhỏ hơn điện trở mỗi thành phần
D.Trong đoạn mạch mắc song song cường độ dòng điện chạy qua các điện trở là bằng nhau
cho R1 = 20Ω, R2 =30Ω , R3= 40Ω; mắc nối tiếp vào đoạn mạch AB, cường độ dòng điện qua đoạn mạch là 0.2A. Tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
b) hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạchAB
c) Hiệu Điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R = 18Ω và R = 6Ω mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu
|
a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB? c) Thay điện trở R2 bởi bóng đèn (12 V – 6 W) thì đèn có sáng bình thường không? |
Cho mạch điện (R2//R3) nt R1, biết R1= 9Ω, R2=15Ω và R3=10Ω. Dòng điện qua R2 có cường độ là I2= 0,2A. Tính:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 và R3 .
c. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.
Câu 1: Hai điện trở R1= 3Ω; R2= 4,5Ω mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế là 7,5V.
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
c) Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
Câu 2: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 5Ω; R2= 7Ω mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U=6V. Tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
c) Công suất điện trên mỗi điện trở
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1=9Ω, R2=18Ω mắc song song với nhau vào đoạn mạch có hiệu điện thế U=3,6V. Tinh
â) Điện trở tương đương của đoạn mạch trên
b) Cường độ dòng điện qua mạch và các điện trở
c) Khi mắc thêm điện trở R3=6Ω vào song song với hai điện trở trên thì điện trở tương đương và cường độ dòng điện của mạch lúc này là bao nhiêu?
Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1=6Ω và R2=10Ω mắc nối tiếp . Đặt hiệu điện thế U=12V không đổi giữa 2 đầu đoạn mạch AB
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
b) Tính nhiệt lượng toả ra của đoạn mạch trong 40 phút
c) Mắc thêm điện trở R3 song song với R1. Tính giá trị điện trở R3 để cường độ dòng điện đi qua mạch chính là 1A. Tính công suất tiêu thụ của điện trở R3
Tính điện trở tương đương RAB của đoạn mạch AB khi khoá K mở , khi khoá K đóng trong các trường hợp a) R.1=R.2=R.3=R.4=R.5/2=R b) R.1=R.2=R , R.3=R.4=2R , R.5 =4R
Cho mạch điện như hình vẽ R1= 6 Ohm, R2= 12 Ohm, R3= 20 Ohm. Bỏ qua điện trở của Ampe kế và các dây nối.
a) Tính điện trở tương đương đoạn mạch AB.
b) Tìm số chỉ Ampe kế A, biết Ampe kế A1= 4,8 A.
Ôn tập 5:
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ sau:
Với: R\(_1\) = 30Ω, R\(_2\) = 15Ω, R\(_3\) = 10Ω và U\(_{AB}\)= 24V.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ:
Với R\(_1\) = 6Ω, R\(_2\) = 2Ω, R\(_3\) = 4Ω cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 2A.
1/ Tính điện trở tương đương.
2/ Tính hiệu điện thế của mạch.