Dãy số được xác định bằng công thức \(U_n=sin\left(4n-1\right)\dfrac{\pi}{6}\)
a) C/M ; \(U_n=U_{n+3}\)
b) tính tổng 15 số hạng đầu
Cho dãy số thực \(\left(u_n\right)\)xác định bởi: \(\left\{{}\begin{matrix}u_1=\sin1\\u_n=u_{n-1}+\dfrac{\sin n}{n^2},\forall n\in N,n\ge2\end{matrix}\right.\)
Chứng minh rằng dãy số xác định như trên là một dãy số bị chăn
Cho hàm số f(x) = và g(x) = tanx + sin x.
Với mỗi hàm số, hãy xác định các khoảng trên đó hàm số liên tục.
cho dãy số (sn) với sn=\(\sin\left(4n-1\right)\frac{\pi}{6}\) .
chứng minh rằng sn=sn+3 với mọi n\(\ge\)1
Trong các dãy số \(\left(u_n\right)\) sau, dãy số nào bị chặn dưới, bị chặn trên và bị chặn ?
a) \(u_n=2n^2-1\)
b) \(u_n=\dfrac{1}{n\left(n+2\right)}\)
c) \(u_n=\dfrac{1}{2n^2-1}\)
d) \(u_n=\sin n+\cos n\)
cho dãy số (sn) với sn=sin(4n−1)\(\frac{\pi}{6}\) .
chứng minh rằng sn=sn+3 với mọi n≥1
: Gọi X là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số 1;2;3;4;5;6;7;8. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập hợp X . Xác suất để số được chọn chỉ chứa ba chữ số chẵn là A. 8 35 . B. 4 7 . C. 1 56 . D. 3 7
Biết lim(x->1) \(\frac{\sqrt{x^2+x}+2-\sqrt[3]{7x+1}}{\sqrt{2}\left(x-1\right)}=\frac{a\sqrt{2}}{b}+c\left(a,b,c,\in Z\right)Và\frac{a}{b}tốigiảm\)
Biết lim(x—>1)\(\frac{\sqrt{x^2+x+2}-\sqrt[3]{7x+1}}{\sqrt{2}\left(x-1\right)}=\frac{a\sqrt{2}}{b}+c\left(a,b,c\in Zvà\frac{a}{b}tốigiản\right)giátrịcủa.a+b+c=?\)