Giải
a) * Nếu p = 2 \(\Rightarrow\) p + 4 = 6 là hợp số. (KTM)
* Nếu p = 3 \(\Rightarrow\) p + 4 = 7, p + 8 = 11 là số nguyên tố. (nhận)
* Nếu p \(\ge\) 3 thì p \(⋮̸\) 3 nên p = 3k + 1 hay p = 3k + 2. (k \(\in\) N*)
Khi p = 3k + 1 \(\Rightarrow\) p + 8 = 3k + 1 + 8 = 3k + 9 \(⋮\) 3 là hợp số. (KTM)
Khi p = 3k + 2 \(\Rightarrow\) p + 4 = 3k + 2 + 4 = 3k + 6 \(⋮\) 3 là hợp số. (KTM)
Vậy p = 3.
b) * Nếu p = 2 \(\Rightarrow\) p + 14 = 16 là hợp số. (KTM)
* Nếu p = 3 \(\Rightarrow\) p + 14 = 17, p + 94 = 97 là số nguyên tố. (nhận)
* Nếu p \(\ge\) 3 thì p \(⋮̸\) 3 nên p = 3k + 1 hay p = 3k + 2. (k \(\in\) N*)
Khi p = 3k + 1 \(\Rightarrow\) p + 14 = 3k + 1 + 14 = 3k + 15 \(⋮\) 3 là hợp số. (KTM)
Khi p = 3k + 2 \(\Rightarrow\) p + 94 = 3k + 2 + 94 = 3k + 96 \(⋮\) 3 là hợp số. (KTM)
Vậy p = 3.