Đặt \(|x|=a\) thì pt ban đầu tương đương với:
\(a^2-6a-m=0(*)\)
Để pt ban đầu có 4 nghiệm phân biệt thì $(*)$ phải có 2 nghiệm dương phân biệt
Điều này xảy ra khi \(\Delta'=9+m>0\Leftrightarrow m> -9\)
Đặt \(|x|=a\) thì pt ban đầu tương đương với:
\(a^2-6a-m=0(*)\)
Để pt ban đầu có 4 nghiệm phân biệt thì $(*)$ phải có 2 nghiệm dương phân biệt
Điều này xảy ra khi \(\Delta'=9+m>0\Leftrightarrow m> -9\)
Tìm m để pt | x2 -3x +2| -3m =2 có 4 nghiệm phân biệt
Tìm m để pt | x2 -2x -3| =m có 4 nghiệm phân biệt
Tìm m để pt |x2 - 1| = m4 - m2 +1 có 4 nghiệm phân biệt.
Tìm m để pt | x2 -3x +2| -3m =2 có 4 nghiệm phân biệt
Tìm m để phương trình sau có 4 nghiệm phân biệt
\(x^4-3x^2+2mx-m^2+1=0\)
Cho hàm số y=f(x)=x2 - 2(m-1)x + m
a) Tìm m để bpt f(x≥0) nhận mọi x thuộc R là nghiệm
b) Tìm m để pt f(x) = 0 có 2 nghiệm x1, x2 lớn hơn 1.
Tìm tất cả các giá trị m để phương trình x4 - (3m+1)x2 +6m - 2 = 0 có 4 nghiệm phân biệt đều lớn hơn -3.
Biết rằng với m ∈ (a;b) \(\cup\) (c;d) (với a<b<c<d) thì phương trình |x2- 2| = m4 - m2 có bốn nghiệm phân biệt. Giá trị của a2 + b2