Cho hàm số y =\(\dfrac{2x-1}{x+2}\) (C) và đường thẳng d : y = mx - 2 . tìm m để (C) cắt d tại hai điểm phân biệt A , B sao cho I ( 2 ;0 ) là trung điểm của AB
Xác định phương trình của Parabol (P) y = ax\(^2\)+ bx + c biết rằng (P) có đỉnh I ( 1 ; 4 )
Xác định parabol biết
y=\(x^2+bx+c\) đi qua điểm A(2,-3) và có đỉnh I(1;-4)
Bài 16 : xác định Parabol ( P ) : \(y=ax^2+bx+1\) , biết ( P) đi qua điểm A ( -2 , 1 ) và đỉnh nằm trên đường thẳng d : y +2x = 0
Cho hàm số f(x)=x^2-4x-1 . Tìm số giá trị nguyên của tham số m để pt f(/x/)-m=0 có đúng 4 nghiệm phân biệt
Tìm m để hàm số y = \(\dfrac{2x-2}{x+1}\) cắt đường thẳng y = 2x + m tại hai điểm phân biệt A, B sao cho AB = \(\sqrt{5}\)
cho hàm số y=x2-2(m+1/m)x+m (m>0) xác định trên [-1;1] . giá trị lớn nhất , giá trị nhỏ nhất của hàm số trên [-1;1] lần lượt là y1 ; y2 thoản mãn y1-y2=8
Hàm số y= \(\dfrac{x^2-7x+8}{x^2-3x+1}\) có tập xđ D = R\{a,b}; a khác b Tính gtri biểu thức Q = \(a^3+b^3-4ab\) Mn giúp em với ạ
Câu 1: hàm số \(y=\sqrt{2}\).Chọn kết luận đúng
A. Đths không cắt trục Ox
B. Đths đi qua điểm \((1;\sqrt{2})\)
C. Hs đồng biến trên toàn trục số
D. Hs nghịch biến trên\((-\infty;0) \)
Câu 2: Cho pt \(y=|x|+2x\). Chọn kết luận đúng
A.Đths đi qua điểm\((1;2)\)
B.Đths không cắt trục Ox
C.Hs nghịch biến trên\((-\infty;0) \)
D.Hs đồng biến trên toàn trục số
Câu 3: Cho 1 tam giác vuông với độ dài các cạnh được tính theo đơn vị là cm. Nếu tăng các cạnh góc vuông lên 2cm và 3cm thì S tam giác ban đầu tăng lên 50\(cm^2\) . Nếu giảm cả hai cạnh góc vuông đi 2cm thì S tam giác ban đầu giảm đi 32\(cm^2\). Tích hai cạnh góc vuông của tam giác ban đầu là
A. 208\(cm^2\) B.36\(cm^2\) C.32\(cm^2\) D.34\(cm^2\)
Câu 4: Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng a. Hai điểm M và N lần lượt là trung điểm của BC và CD. Tích vô hướng \(\overrightarrow{AM}.\overrightarrow{AN}\)=?
Câu 5: Đths \(y=-x+2m+1\) tạo với các trục tọa độ 1 tam giác có S=18. Tính giá trị của m
Câu 6: Phương trình bậc hai \(ax^2+bx+c=0\) có hai nghiệm âm phân biệt \(x_1,x_2\). Khi đó mệnh đề nào sau đây sai?
A. Parabol \(y=ax^2+bx+c\) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt
B. Phương trình \(cx^2+bx+a=0\) có hai nghiệm phân biệt \(\frac{1}{x_1}, \frac{1}{x_2}\)
C. Đỉnh của parabol \(y=ax^2+bx+c\) nằm ở phía bên phải trục tung
D. Biểu thức \(ax^2+bx+c\) có thể viết dưới dạng \(a(x-x_1)(x-x_2)\)