Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỉ lệ mol là 1:2. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp X (đktc) qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 11. Dẫn hỗn hợp Z qua dung dịch Br2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy có 32g Br2 đã phản ứng. Tìm công thức ankin Y
Hỗn hợp x gồm 0,4mol 2 ankin đồng đẳng liên tiếp cho x tác dụng với dd agno3 trong no3 thu được 77,4g kết tủa. Xác định ctpt từng ankin
Cho 13,5g ankin (X) không phải axetilen tác dụng vừa đủ với 11g AgNO3/NH3 dư thu được 40,25g. Tìm CTPT của chất
X là hỗn hợp 2 ankin. Đốt cháy X được 6,6g CO2 và 1,8g H20. Khối lượng brom Cực đại có thể phản ứng vs X
4.48 lít (đktc) một hiđrocacbon A talc dụng vừa đủ với 400ml dung dịch brom được sản phẩm chứa 85,56 Br về khối lượng. Xác định CTPT của A
a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức C4H6 và C5H8.
b) Viết công thức cấu tạo của các ankin có tên sau: pent-2-in ; 3-metylpent-1-in; 2,5- đimetylhex-3-in
cho Ankin A tác dụng với dd Br dư thu dc dẫn xuất brom B chứa 82,47 %về khối lượng
a) xác định công thức phân tử của A và B
b cho A tác dụng với agno3 trong nh3 thu dc kết tủa vàng nhạt . viết các CTCT có thể có của B và gọi tên
Hỗn hợp X gồm ankin và H2 có tỷ lệ mol 1: 1. Cho 8,96 lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được 6,72 lít hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch Br2 dư. Xác định số mol Br2 đã phản ứng:
A. 0,4 mol B. 0,3 mol C. 0,2 mol D. 0,1 mol