nankin= nCO2 - nH2O= 0,15- 0,1= 0,05 mol
nBr2 cực đại = npi =2.nankin = 0,1 mol
=> mbr2 = 0,1. 160= 16 g
nankin= nCO2 - nH2O= 0,15- 0,1= 0,05 mol
nBr2 cực đại = npi =2.nankin = 0,1 mol
=> mbr2 = 0,1. 160= 16 g
hỗn hợp 2 ankin đốt cháy cho ra 19,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Tính tổng số mol 2 ankin và H2 tối đa có thể cộng vào hh trên
Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỉ lệ mol là 1:2. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp X (đktc) qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 11. Dẫn hỗn hợp Z qua dung dịch Br2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy có 32g Br2 đã phản ứng. Tìm công thức ankin Y
hỗn hợp X gồm 0.3 mol vinyl axetilen và 1.2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y, tỉ khối của Y so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư.Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A.32g
B.48g
C.16g
D.0g
Bài 1. Hỗn hợp X gồm Axetilen và Propilen.Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được 26,88 lít khí CO2 (đktc). Nếu cũng được hỗn hợp X trên cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì sau phản ứng thu được 72 gam kết tủa. xác định % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Hỗn hợp X gồm ankin và H2 có tỷ lệ mol 1: 1. Cho 8,96 lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được 6,72 lít hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch Br2 dư. Xác định số mol Br2 đã phản ứng:
A. 0,4 mol B. 0,3 mol C. 0,2 mol D. 0,1 mol
Cho 7,4g hỗn hợp X gồm 2 Ankin liên tiếp (đều có nối 3 đầu mạch) phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 60,9g kết tủa.Vậy hỗn hợp X là
1. Có một hỗn hợp X gồm C2H6, C3H2, C3H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch Br2 20%. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗm hợp là bao nhiêu
2. Một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, CH4 Đốt cháy hoàn toàn 11g thì thu được 12,6 gam nước. Mặt khác cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch brom dư thì thấy có 50g brom phản ứng. Thành phần % thể tích mỗi chất trong X lần lượt là