trộn 8,4 gam bột Fe với 3,2 gam Bột lưu huỳnh rồi đun nóng ( không có không khí ) thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch HCL dư được dung dịch Y và khí Z. đốt cháy hoàn toàn Z cần V lít O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V là
Nung 5,6 gam Fe với 4,8 gam S (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi
nung bằng dung dịch HCl dư, thu được chất rắn Z và khí Y.
a. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra và xác định các chất sau khi nung.
b. Tính thể tích khí Y sinh ra (đktc).
c. Tính khối lượng chất rắn Z.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,68 gam Mg và 2,16 gam Al với khí X gồm O2 và Cl2 sauphản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 mldung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Tính % thể tích khí Cl2 trong hỗn hợp X
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,68 gam Mg và 2,16 gam Al với khí X gồm O2 và Cl2 sauphản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 mldung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Tính % thể tích khí Cl2 trong hỗn hợp X?
1. Hòa tan hoàn toàn m gam MgCO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được a gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a.
2. Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe và Cu (có tỉ lệ mol 1:2) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của V
C1: Cho 10.8 g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với 102.2 g dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 5.6 l khí
- tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
- tính % nồng độ các chất trong dung dịch A
- cho dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. tính khối lượng kết tủa.
C2: cho 1.74 g hỗn hợp A gồm nhôm và magie tác dụn vừa đủ 100ml dung dịch HCl có D = 1.05 g/ml, thu được 1.792l H2 và dung dịch X.
- tính % khối lượng của nhôm
- cho dung dịch X tác dụng vừa đủ 50 g dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Y. Tính C% dung dịch Y
C3: hòa tan hoàn toàn 10.3 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong 100g dung dịch HCl 18.25% thu được dung dịch X và 4.48l hỗn hợp khí Y
- tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
- tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X
- cho toàn bộ lượng khí H2 trong Y tác dụng với 1.68 l khí Cl2 (hiệu suất phản ứng 80%) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Hòa tan hoàn toàn m gam KMnO4 trong dung dịch HCl đặc (dư), thu được dung dịch X và V lít khí Z (đktc). Pha loãng dung dịch X thu được 500 ml dung dịch Y.
- Để trung hòa axit dư trong 50 ml dung dịch Y cần dùng vừa đủ 24 ml dung dịch NaOH 0,5 M.
- Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100 ml dung dịch Y để kết tủa hoàn toàn ion clorua thu được 17,22 gam kết tủa.
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính nồng độ mol/lít của các chất tan trong Y.
3. Tính m, V và thể tích dung dịch HCl 36,5% (d = 1,18 g/ml) đã dùng.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Hòa tan hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm NaI và NaBr vào nước thu được dung dịch X . Cho Br2 dư vào X được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch thu được y gam chất rắn khan.Hòa tan y gam chất rắn khan đó vào nước thu được dung dịch Z. Cho Cl2 dư vào dung dịch Z thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được z gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2y = x + z. Phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu là