Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 (0,2); KH2PO4
(1,0); MgSO4 (0,2); CaCl2 (0,1); NaCl (0,5). Môi trường mà vi sinh vật đó sống được gọi là môi trường:
A. Tổng hợp. B. Tự nhiên. C. Bán tổng hợp. D. Nhân tạo.
Môi trường nuôi cấy vi sinh vật mà người nuôi cấy đã biết thành phân hóa học và khối lượng của từng thành phần đó được gọi là
A. môi trường nhân tạo.
B. môi trường dùng chất tự nhiên.
C. môi trường tổng hợp.
D. môi trường bán tổng hợp.
Ơ kì cuối của quá trình nguyên phân số NST trong một tế bào động vật là
A. n NST đơn. B. 2n NST đơn. C. n NST kép. D. 2n NST kép
Trong tế bào động vật số NST ở kì giữa của quá trình nguyên phân là
A. n NST đơn. B. n NST kép. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép.
Số NST trong tế bào động vật ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 2n NST đơn. B. 2n NST kép C. 4n NST đơn. D. 4n NST kép.
Một tế bào xét 2 cặp NST được kí hiệu là AaBb. Khi tế bào đang ở kì sau của nguyên phân thì các NST có kí hiệu là
A. AaBb. B. AAaaBBbb. C. AABB và aabb. D. AaaaBbbb.
Có 10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 NST đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài này là
A. 2n= 8. B.2n = 14. C.2n= 24. D. 2n=46.
C1: đất nước được chia thành nhiều lộ phủ huyện châu hương đó là bộ máy hành chính nhà nước dưới thời nào
A nhà Lý
B nhà tiền lê
C nhà Trần
D nhà Đinh
C2: Điểm tiến bộ của văn hóa đồng nai so với văn hóa phùng nguyên là gì
A biết sử dụng kỹ thuật cưa khoan đá
B sử dụng công cụ lao động chủ yếu bằng đồ đá, gỗ, xương, tre
C làm nghề nông, biết khai thác sản vật rừng và làm nghề thủ công
D chưa biết sử dụng công cụ lao động bằng đồ đồng, chăn nuôi và làm nông nghiệp
C3 nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến các cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời bắc thuộc là do
A mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ
B do ách áp bức, bóc lột nặng nề của chính quyền đô hộ
C do mâu thuẫn của các thủ lĩnh người việt với chính quyền đô hộ
D đời sống nhân dân khổ cực
C4 Nhận định nào dưới đây là đúng nhất về công lao của ngô quyền trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời bắc thuộc
A lãnh đạo nhân dân kháng chiến
B mở ra thời kì độc lập tự chủ lâu dài
C đánh bại cuộc xâm lược của quân Nam Hán
D bảo vệ độc lập dân tộc
C5 trong các thế kỉ X - XV nhân dân ta đã tiến hành các cuộc kháng chiến và chống ngoại xâm nào? Thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm đó đã để lại những bài học kinh nghiệm gì cho sự nghiệp bảo vệ tổ quốc hiện nay?