khối lượng tăng thêm chính là khối lượng của O
từ đó tính ra n O
theo pthh 1 n tử O tương ứng vs 1 phân tử CO hoặc H2
từ đó tính ra n hh khí ban đầu
=> v
khối lượng tăng thêm chính là khối lượng của O
từ đó tính ra n O
theo pthh 1 n tử O tương ứng vs 1 phân tử CO hoặc H2
từ đó tính ra n hh khí ban đầu
=> v
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64g chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với hiđro là m . Tính m.
Hòa tan 7,5 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg trong 425 ml dung dịch HCl 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và khí Z
a/ CM dung dịch Y vẫn có axit dư
b/ Dẫn khí sinh ra qua ống nghiệm đựng m(g) CuO nung nóng thì thấy khối lượng chất rắn thu được là (m-5,6) gam. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu!!!
Cho hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO có số mol bằng nhau.Lấy m1 gam A cho vào ống sứ, đun nóng rồi cho từ từ khí CO đi qua. Lấy khí CO2 ra khỏi ống cho vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu đc m2 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống có khối lượng 19,2 gam. Cho kết tủa này tan hết vào dung dịch HNO3, đun nóng thì có 2,24 lít khí NO (duy nhất) thoát ra.
Tính m1,m2 và số mol HNO3 cần dùng?
Câu 1 :Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm nhôm và kẽm vào trong 200 gam dung dịch H2SO4 loãng dư ta thu được 5,6 lít khí H2 .
hãy xác định khối lượng của mỗi kim loại và nồng độ % của dung dịch axit biết rằng dùng dư 10% so với lượng phải ứng
Câu 2:Cho một luồng CO dư đi qua 24g hỗn hợp gồm Fe2O3 , CuO ở nhiệt độ cao , ta thu được 17.6g hỗn hợp gồm 2 kim loại và V lít khí CO2 .
a) xác định khối lượng của mỗi oxit
b) Cho toàn bộ lượng CO2 ở trên qua dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m(g) kết tủa . tính m
mọi người giúp mình được không ạ T-T
Hòa tan 16,4g hỗn hợp gồm Fe, Ag bằng 1 lượng vừa đủ 200ml đ HCl. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc
a) Viết PTHH. Tính nồng độ mol của HCl đã dùng
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại cò trong hỗn hợp ban đầu
Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ chứa m g hỗn hợp X gồm CuO, MnO nung nóng sau 1 thời gian trong ống sứ còn lại p g cr khí thoát ra hấp thụ = dd Ca(OH)2 đc q g kết tủa và dd Z cho Z td vừa đủ với V l dd NaOH nồng độ c mol/l viêt PTHH và biểu thức tính V thep m,p,q,c
Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g
a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)
Hòa tan 8,8g hỗn hợp Mg, Cu bằng 1 lượng vừa đủ 100 ml dd H2SO4, Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc
a) Viết PTHH. Tính nồng độ mol của H2SO4 đã dùng
b) Tình thành phần % khối lượng của mỗi kim loại ban đầu
c) Tính khối lượng muối thu được