Dẫn 0,672 lít hơi Brom vào dung dịch X chứa 0,03 mol Na2SO4; 0,09 mol Na2CO3; 0,03 mol Na2SO3 thu được dung dịch Y. Thêm BaCl2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
Câu 19: Sục từ từ khí Cl2 vào dung dịch KBr cho đến dư. Dung dịch thu được chứa các chất tan là:
A. KCl. B. KCl, Cl2 dư.
C. KCl, HCl, HClO. D. KCl, HBrO3, HCl, HclO, Cl2.
Câu 20: Dẫn từ từ khí clo đến dư vào dung dịch NaOH được dung dịch chứa các chất:
A. NaCl, HCl, H2O. B. Cl2, H2O, NaOH, NaCl, NaClO.
C. NaCl, HCl, HClO, Cl2, H2O. D. NaOH, Cl2, H2O.
Câu 15; Một hỗn hợp gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3. Lấy 1,42g hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được một chất khí. Dẫn khí này đi vào dung dịch có chứa 0,0225 mol Ba(OH)2 thì thu được một chất kết tủa. Lọc bỏ kết tủa sau đó cho vào dung dịch thu được một dung dịch H2SO4 dư thì thu được 1,7475g một kết tủa mới.
a: Viết các pt phản ứng xảy ra
b: Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu
1) Có 185,4g dung dịch HCl 10%. Cần hòa tan thêm vào dung dịch đó bao nhiêu lít khí HCl để thu được dung dịch HCl 16,575?
2)Hòa tan hoàn toàn 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16% thì thu được dung dịch HCl 21,11%. Hãy tính khối lượng m?
3) Dung dịch A chứa đồng thời 2axit:HCl và H2SO4. Để trung hòa 40ml dung dịch A cần dùng vừa hết 60ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thì thu được 3,76g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol của từng axit trong dung dịch A?
Cho 34,175 gam hỗn hợp KMnO4 và KClO3 có tỉ lệ số mol KMnO4 : KClO3= 2:3 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được V lít khí Cl2. Cho V lít khí Cl2 vào 1,6 lít dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X chứa m gam chất tan. Gía trị của m là
A. 126,70 B. 101,36 C. 139,37 D. 152,04
hòa tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Al; 0,2 mol Fe; 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A,. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tìm m
cho 100ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 100ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 10,775 gam chất tan. Nồng độ mol của dung dịch HCL là?
1.cho 100ml dung dịch có chứa 119g AgN03 tác dụng với 100ml dung dịch có chứa 35,1g NaCl thu được kết tủa và dung dịch A.
a,Tính khối lượng kết tủa tạo thành
b,Tính nồng độ của các chất mol có trong dung dịch thu được .
4. Để hòa tan hoàn toàn 14,9g hỗn hợp Fe, Zn người ta cần vừa đúng 250ml dung dịch HCl 2M. a) Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí sinh ra (đktc). 5. Cho 1,4g sắt tác dụng với 840ml khí clo (đktc). a) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M đủ để tác dụng hết với các chất thu được trong phản ứng trên. 6. Cho 26,1g MnO2 tác dụng hết với 400ml dung dịch axit clohidric đậm đặc. a) Tính thể tích khí thoát ra đktc. b) Tính nồng độ mol HCl. c) Tính lượng khí clo thu được có đủ để tác dụng hết với 1,12g sắt không? 7. Cho 78,3g MnO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%. a) Tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng và thể tích khí sinh ra. b) Tính nồng độ dung dịch muối thu được. c) Khí sinh ra cho tác dụng với 250ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol của NaOH phản ứng và của dung dịch thu được. d) Cho khí trên tác dụng với sắt. Hòa tan muối thu được vào 52,5g H2O. Tính nồng độ % của dung dịch muối.