Vì do những protein có các chức năng khác nhau và mật độ khác nhau
Nếu thấy đúng tick cho mình nhé
Vì do những protein có các chức năng khác nhau và mật độ khác nhau
Nếu thấy đúng tick cho mình nhé
Có 20 axit amin khác nhau được tìm thấy trong các protein. Có bao nhiêu loại chuỗi chỉ có 3 loại axit amin liên kết với nhau? Có bao nhiêu loại chuỗi chỉ có 4 loại axit amin liên kết với nhau?
Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau : Mạch 1: A-G-T-A-T-X-G-T Mạch2: T-X-A-T-A-G-X-A Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình nhân đôi
Hình 21.3 là cấu tạo hóa học chung của axit amin. Các axit amin khác nhau bởi chuỗi bên R. Hãy cho biết các nguyên tố hóa học chủ yếu cấu tạo nên Protein là gì.
Nếu mỗi axit amin là một đơn phân, liên kết với nhau tạo nên protein (cấu tạo theo nguyên tắc đa phân). Dựa vào thông tin đó và nhớ là các yếu tố đảm bảo tính đa dạng, đặc thù của ADN và ARN để giải thích vì sao protein có tính đa dạng và đặc thù.
BÀI: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
Câu 40.<TH>Gen và phân tử prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là:
A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. enzim.
Câu 41. <TH> Thực chất của quá trình hình thành chuỗi axit amin là sự xác định:
A. trật tự sắp xếp của các axit amin. C. số loại các axit amin.
B. số lượng axit amin. D. cấu trúc không gian của prôtêin.
Câu 42. <NB> Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó:
A. U liên kết với G, A liên kết với X. C. A liên kết với X, G liên kết với T.
B. A liên kết với T, G liên kết với X. D. A liên kết với U, G liên kết với X.
Câu 43. <NB> Một axit amin trong phân tử prôtêin được mã hoá trên gen dưới dạng:
A. mã bộ một. B. mã bộ hai.
C. mã bộ ba. D. mã bộ bốn.
Câu 44. <TH>Một đoạn của phân tử mARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit :
U X G X X U U A U X A U G G U
khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin ?
A. 3 axit amin. C. 5 axit amin.
B. 4 axit amin. D. 6 axit amin.
Câu 45. <NB> Ribôxôm khi dịch chuyển trên phân tử mARN theo từng nấc:
A. 1 nuclêôtit. B. 2 nuclêôtit.C. 3 nuclêôtit. D. 4 nuclêôtit.
Câu 46. <VDC> 10 phân tử protêin cùng loại có tổng số liên kết peptit 4500. Các phân tử protêin nói tên được tổng hợp trên 2mARN cùng loại. Xác định số lượng riboxom trượtt trên mỗi mARN? Biết rằng mỗi riboxom chỉ trượt 1 lần, số riboxom trượt trên m1ARN là bội số của số riboxom trượt trên m2ARN.
Các cặp nghiệm: 1. (5;5) 2. (8;2) 3. (9; 1)
Các cặp nghiệm đúng trong các cặp nghiệm trên là:
A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 2 và 3 D. 1, 2 và 3.
Hãy quan sát hình 21.2 và cho biết đơn vị cấu tạo của protein là gì. Các đơn vị cấu tạo đó liên kết với nhau bằng liên kết hóa học nào ?
Một mạch ADN có cấu trúc như sau: Mạch 1: A-G-T-A-T-X-G-T-A-A-X-G-T-A-G-G-T-A-X a) Hãy xác định thứ tự các nucleotit trên hai mặt tương ứng ? b) tính số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN trên ?
Một protein có cấu trúc bậc 1 gồm 250 axit amin. Hỏi có bao nhiêu liên kết peptit giữa các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của protein đó ?
có 20 loại axit amin khác nhau được tìm thấy trong các prôtêin. có bao nhiêu loại chuỗi chỉ có 3 loại axit amin liên kết với nhau