CO2 + 2 NaOH --> Na2CO3 + H2O
nCO2 = 2,24/22,4 =0,1(mol)
nNaOH = 20/40 =0,5(mol)
mNa2CO3 = 0,1.106 =10,6 (g)
CO2 + 2 NaOH --> Na2CO3 + H2O
nCO2 = 2,24/22,4 =0,1(mol)
nNaOH = 20/40 =0,5(mol)
mNa2CO3 = 0,1.106 =10,6 (g)
cho Al tác dụng với dung dịch H2 SO4 thu được 6,72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn A viết phương trình hóa học b tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
.Dẫn 1,12 lít khí cacbonic ở đktc qua bình đựng 200ml dd natri hidroxit.Sau phản ứng thu được muối natri cacbonat.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính khối lượng muối thu được
c. Tính nồng độ mol NaOH cần dùng
Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.
Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.
a) Tính V
b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.
c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.
Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?
Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?
Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.
Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng
b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?
Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>
cho hỗn hợp chứa 0,2 mol Cu va 0,1 mol Fe3O4 vao 400 ml dung dịch HCl 2M.phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và còn lại là a gam chất rắn B không tan.cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nóng trong không khí.sau đó lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu đc b gam chất rắn C .cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.......viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị a , b
cho 20g fe2o3 tác dụng với dung dịch h2so4 có nồng độ 25%,sau phản ứng thu được dung dịch b. a. viết phương trình hoá học. b. tính khối lượng h2so4 đã tham gia phản ứng. c) tính nồng độ phần trăm chất có trong dung dịch B Cứu em nhanh Đc không ạ
3.1 kim loại M có hoá trị 2 khi tác dụng với khí Clo sau phản ứng thu được hợp chất chứa 52,2 phần trăm Clo cho về khối lượng.Tìm M
4,1 oxit Fe có phần trăm khối lượng oxi là 27,58 phần trăm.Tìm công thức
5,Tính thể tích CO2 đktc cần dùng để phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 15g kết tủa.
6,Cho 100ml dd HCl 2Mtrung hoà 100ml dd NaOH 1M.Sau phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dd Ba(OH)2 1M để trung hoà hết dung dịch trên ?
7,Hoà tan 20g hỗn hợp Cu và Fe = dung dịch HCl sau phản ứng thu được 4,48l khí H2 đktc.Tính phần trăm khối lượng các chất của hỗn hợp ban đầu
Bài 1 : Biết 2,24 lít khí cacbonic(đktc) tác dụng hết với 200ml dung dịch Ba(OH)2 , sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước
a) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 cần dùng
b) Tính khối lượng kết tủa thu được
Bài 2 : Cho một lượng mạt sắt dư vào 5oml dung dịch axit sunfuic . Phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc)
a) Tính khối lượng mạt sắt tham gia và muối sắt tạo thành ?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
Bài 3: Cho dung dịch 400ml FeCl2 Tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M tạo thành sắt (II) hidroxit và natri clorua
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng
c) Tính CM dung dịch FeCl2 cần dùng
Bài 4 :Hòa tan 6,2g Na2O vào 200g dung dịch H2SO4
a) Viết PTHH và tính khối lượng muối tu được
b) Tính C% dung dịch H2SO4 cần dùng
Cho a gam K2SO3 tác dụng với dung dịch HCl 10,95%. Phản ứng vừa đủ thu được 5,6 lít khí SO2 (đkc) và dung dịch A. a. Tính a b. Tính khối lượng dung dịch HCl 10,95% cần dùng cho phản ứng trên. c. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch A d. Nếu dùng dd NaOH 0,5M để trung hòa hết lượng dd HCl 10,95% , tính thể tích dd NaOH cần dùng
GUEST : OXIT AXIT PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH BAZO
Đề : Với khối lượng m (g) P2O5, cho phản ứng hoàn toàn với 507 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch A ( không chứa H3PO4) . Cô cạn dung dịch A thu được 3m (g) rắn khan. Tính giá trị của m
PT : 2GP