20 =\(\dfrac{20}{1}\)
47 = \(\dfrac{47}{1}\)
0 = \(\dfrac{0}{1}\)
85 = \(\dfrac{85}{1}\)
20 =\(\dfrac{20}{1}\)
47 = \(\dfrac{47}{1}\)
0 = \(\dfrac{0}{1}\)
85 = \(\dfrac{85}{1}\)
a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu).
Mẫu: \(5:9=\dfrac{5}{9}\) |
13 : 17 21 : 11 40 : 51 72 : 25
b) Viết (theo mẫu)
Mẫu: \(18:9=\dfrac{18}{9}=2\) |
34 : 17 20 : 5 42 : 42 0 : 6
Tìm phân số thích hợp (theo mẫu).
a) Chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn bằng nhau (như hình vẽ).
Mẫu: \(AC=\dfrac{1}{5}AB\) AD = AB AE = AB AG = AB
b) Nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, AD, AE, AG bằng máy phần của 1 m?
Mẫu: \(AC=\dfrac{1}{5}m\) AB = m AE = m AG = m
Số?
a)
Cân 2 túi gạo như nhau. Một tú gạo cân nặng \(\dfrac{?}{?}\) kg.
b)
Rót hết 8 l nước được đầy 5 ca như nhau. Mỗi ca có \(\dfrac{?}{?}\) l nước.
Chọn câu trả lời đúng.
Có 2 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 2 thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng máy phần lượng nước của một thùng?
A. \(\dfrac{5}{7}\) thùng B. \(\dfrac{5}{2}\) thùng C. \(\dfrac{2}{5}\) thùng
Chọn phân số thích hợp là thương của mỗi phép chia.
Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.
a) 21 : 25 30 : 43 61 : 69 17 : 100
b) 9 : 4 51 : 7 60 : 39 200 : 163