Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.
a) 21 : 25 30 : 43 61 : 69 17 : 100
b) 9 : 4 51 : 7 60 : 39 200 : 163
a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu).
Mẫu: \(5:9=\dfrac{5}{9}\) |
13 : 17 21 : 11 40 : 51 72 : 25
b) Viết (theo mẫu)
Mẫu: \(18:9=\dfrac{18}{9}=2\) |
34 : 17 20 : 5 42 : 42 0 : 6
Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.
Tìm phân số thích hợp (theo mẫu).
a) Chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn bằng nhau (như hình vẽ).
Mẫu: \(AC=\dfrac{1}{5}AB\) AD = AB AE = AB AG = AB
b) Nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, AD, AE, AG bằng máy phần của 1 m?
Mẫu: \(AC=\dfrac{1}{5}m\) AB = m AE = m AG = m
Chọn câu trả lời đúng.
Có 2 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 2 thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng máy phần lượng nước của một thùng?
A. \(\dfrac{5}{7}\) thùng B. \(\dfrac{5}{2}\) thùng C. \(\dfrac{2}{5}\) thùng
Số?
Mẫu: \(17=\dfrac{17}{1}\)
\(20=\dfrac{?}{1}\) \(47=\dfrac{?}{1}\) \(0=\dfrac{?}{1}\) \(85=\dfrac{?}{1}\)
Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
Số?
a)
Cân 2 túi gạo như nhau. Một tú gạo cân nặng \(\dfrac{?}{?}\) kg.
b)
Rót hết 8 l nước được đầy 5 ca như nhau. Mỗi ca có \(\dfrac{?}{?}\) l nước.