Hướng dẫn soạn bài Chữa lỗi về quan hệ từ

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Phương Thuý Bùi (Hanpu:3...

Soạn bài Quan hệ từ như thế nào. Help me😱😱😱

Lynny Love
12 tháng 10 2019 lúc 8:50

Soạn văn bài: Quan hệ từ - Văn 7 tập 1 - Tech12h

Diệu Huyền
11 tháng 10 2019 lúc 21:54

I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?

1. Xác định quan hệ từ trong các câu sau:

a. Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.

(Khánh Hoài)

b. Hùng Vương thứ mười tám có m ột người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.

(Sơn Tinh, Thủy Tinh)

c. Bởi tôi ăn uổng điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.

(Tô Hoài)

d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay ẹ không tập trung được vào việc gì cả.

(Lý Lan)

Trả lời:

a. của

b. như

c. Bởi ...và ... nên

d. nhưng

2. Các quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ.

Trả lời:

Quan hệ từ “của" liên kết hai từ ngữ “đồ chơi”, "chúng tôi” dùng biểu thị quan hệ sở hữu.

Quan hệ từ “như” liên kết hai từ "đẹp”, “hoa” dùng biểu thị quan hệ so sánh.

Quan hệ từ "và" liên kết hai từ ngữ “ăn uống điều độ”, “làm việc có chừng mực” dùng biểu thị quan hệ đẳng lập.

Quan hệ từ “Bởi... nên...” liên kết hai mệnh đề của câu, dùng biểu thị quan hệ nhân quả.

Nhưng biểu thị quan hệ đối nghịch giữa Mẹ thường …và hôm nay …

II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ

1. Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có?

a) Khuôn mặt của cô gái

b) Lòng tin của nhân dân

c) Cái tủ bằng gỗ mà anh mới mua

d) Nó đến trường bằng xe đạp

e) Giỏi về toán

g) Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây

h) Làm việc nhà

i) Quyển sách đặt trên bàn.

Trả lời:

Các trường hợp bắt buộc phải có quan hệ từ (vì những trường hợp này nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ).

b) Lòng tin của nhân dân

d) Nó đến trường bằng xe đạp.

g) Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây.

h) Làm việc nhà.

Các trường hợp không bắt buộc phải dùng quan hệ từ:

a) Khuôn mặt của cô gái.

c) Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua.

e) Giỏi về toán

i) Quyển sách đặt trên bàn

2. Quan hệ từ có thể dùng thành cặp:

Trả lời:

Nếu... thì...

Vì... nên...

Tuy... nhưng...

Hễ... thì...

Sở dĩ... vì...

3. Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm:

Trả lời:

- Nếu chúng ta cố gắng thì chúng ta sẽ đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

- Vì trời mưa to nên đường trơn trợt.

- Tuy gia đình gặp nhiều khó khăn nhưng anh ấy vẫn học rất giỏi.

- Hễ trời mưa to thì chúng ta ở nhà.

- Sở dĩ lá rụng nhiều vì gió quá lớn.

III. LUYỆN TẬP

1. Tìm các quan hệ từ trong đoạn đầu văn bản Cổng trường mở ra, từ “Vào đêm trước ngày khai trường của con” đến “trong lòng con không có mối bận tâm nào khác ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ”

Trả lời:

Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hè mở thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.

Con là một đứa trẻ nhạy cảm. Cứ mỗi lần, vào đêm trước ngày sắp đi chơi xa, con lại háo hức đến nỗi lên giường không sao nằm yên được. Nhưng mẹ chỉ dỗ một lát là con đã ngủ. Đêm nay con cũng có niềm háo hức như vậy: Ngày mai con vào lớp Một. Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó đã sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường. Nhưng cũng như trước một chuyến đi xa, trong lòng con không có mối bận tâm nào khác ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ.

2. Điền các quan hệ từ vào những chỗ trống trong đoạn văn:

Trả lời:

Lâu lắm rồi nó mới cởi mở với tôi như vậy. Thực ra, tôi nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm cùng nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi bằng cái vẻ mặt đợi chờ đó. Nếu tôi lạnh lùng thì nó lảng đi. Tôi vui vẻ tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.

3. Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Nó rất thân ái bạn bè.

b) Nó rất thân ái với bạn bè.

c) Bố mẹ rất lo lắng con.

d) Bố mẹ rất lo lắng cho con.

e) Mẹ thương yêu không nuông chiều con.

g) Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.

h) Tôi tặng quyển sách này anh Nam.

i) Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam

k) Tôi tặng anh Nam quyển sách này

l) Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.

Trả lời:

Các câu đúng:

b) Nó rất thân ái với bạn bè.

d) Bố mẹ rất lo lắng cho con.

g) Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.

i) Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam

k) Tôi tặng anh Nam quyển sách này.

l) Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.

Các câu sai:

a) Nó rất thân ái bạn bè.

c) Bố mẹ rất lo lắng con.

a) Mẹ thương yêu không nuông chiều con.

g) Tôi tặng quyển sách này anh Nam.

4. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ (quan hệ từ được in đậm):

Trả lời:

Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bốp, để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ làn cọ xuất khẩu. Chiều chiều chăn trâu, chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi.

5. Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ "nhưng" sau đây:

- Nó gầy nhưng khỏe

- Nó khỏe nhưng gầy

Trả lời:

Hai câu “Nó gầy nhưng khỏe” và “Nó khỏe nhưng gầy" có ý nghĩa không hoàn toàn giống nhau. Câu thứ nhất, người nói chấp nhận cái sức khỏe của “nó”, nhưng câu thứ hai, người nói không chấp nhận cái vóc dáng của “nó”.

Vũ Minh Tuấn
11 tháng 10 2019 lúc 21:57

I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?

1. Xác định quan hệ từ trong các câu sau:

a. Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.

(Khánh Hoài)

b. Hùng Vương thứ mười tám có m ột người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.

(Sơn Tinh, Thủy Tinh)

c. Bởi tôi ăn uổng điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.

(Tô Hoài)

d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay ẹ không tập trung được vào việc gì cả.

(Lý Lan)

Trả lời:

a. của

b. như

c. Bởi ...và ... nên

d. nhưng

2. Các quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ.

Trả lời:

Quan hệ từ “của" liên kết hai từ ngữ “đồ chơi”, "chúng tôi” dùng biểu thị quan hệ sở hữu.

Quan hệ từ “như” liên kết hai từ "đẹp”, “hoa” dùng biểu thị quan hệ so sánh.

Quan hệ từ "và" liên kết hai từ ngữ “ăn uống điều độ”, “làm việc có chừng mực” dùng biểu thị quan hệ đẳng lập.

Quan hệ từ “Bởi... nên...” liên kết hai mệnh đề của câu, dùng biểu thị quan hệ nhân quả.

Nhưng biểu thị quan hệ đối nghịch giữa Mẹ thường …và hôm nay …

II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ

1. Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có?

a) Khuôn mặt của cô gái

b) Lòng tin của nhân dân

c) Cái tủ bằng gỗ mà anh mới mua

d) Nó đến trường bằng xe đạp

e) Giỏi về toán

g) Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây

h) Làm việc nhà

i) Quyển sách đặt trên bàn.

Trả lời:

Các trường hợp bắt buộc phải có quan hệ từ (vì những trường hợp này nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ).

b) Lòng tin của nhân dân

d) Nó đến trường bằng xe đạp.

g) Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây.

h) Làm việc nhà.

Các trường hợp không bắt buộc phải dùng quan hệ từ:

a) Khuôn mặt của cô gái.

c) Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua.

e) Giỏi về toán

i) Quyển sách đặt trên bàn

2. Quan hệ từ có thể dùng thành cặp:

Trả lời:

Nếu... thì...

Vì... nên...

Tuy... nhưng...

Hễ... thì...

Sở dĩ... vì...

3. Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm:

Trả lời:

- Nếu chúng ta cố gắng thì chúng ta sẽ đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

- Vì trời mưa to nên đường trơn trợt.

- Tuy gia đình gặp nhiều khó khăn nhưng anh ấy vẫn học rất giỏi.

- Hễ trời mưa to thì chúng ta ở nhà.

- Sở dĩ lá rụng nhiều vì gió quá lớn.

Chúc bạn học tốt!
Thế nào là quan hệ từ ?

Câu 1 (trang 96 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Xác định quan hệ từ :

a. của

b. như

c. Bởi … và … nên

d. nhưng

Câu 2 (trang 97 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Câu Liên kết các câu hoặc từ ngữ Ý nghĩa quan hệ
a đồ chơi – chúng tôi sở hữu
b người – hoa so sánh
c ăn uống điều độ, làm việc có chừng mực – chóng lớn nguyên nhân – kết quả
ăn uống điều độ - làm việc có chừng mực liên hợp
d Mẹ thường … và hôm nay … đối nghịch
Sử dụng quan hệ từ

Câu 1(trang 97 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Các trường hợp không bắt buộc phải có quan hệ từ là: (a), (c), (e), (i). Còn lại đều buộc phải có quan hệ từ

Câu 2 + 3 (trang 97 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Các quan hệ từ cùng cặp và đặt câu :

Các cặp quan hệ từ Đặt câu
Nếu ... thì ... Nếu trời mưa thì đường trơn.
Vì ... nên ... Vì xe hỏng nên em phải đi bộ đến trường.
Tuy ... nhưng ... Tuy cuộc sống rất khó khăn nhưng An vẫn luôn học rất giỏi.
Hễ ... thì ... Hễ tôi học toán thì nó học văn.
Sở dĩ ... vì ... Sở dĩ anh ấy tiêu nhiều tiền vì anh ấy muốn mua tặng chị một món quà bất ngờ.
Luyện tập

Câu 1 (trang 98 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Các quan hệ từ trong đoạn đầu của văn bản Cổng trường mở ra theo thứ tự lần lượt sẽ là : của, còn, còn, với, của, và, như, những, như, của, như, cho.

Câu 2 (trang 98 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống.

Lâu lắm rồi nó mới cởi mở với tôi như vậy. Thực ra, tôi và nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm với nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi với cái vẻ mặt đợi chờ đó. Nếu tôi lạnh lùng thì nó lảng đi. Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.

Câu 3 (trang 98 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Các câu mắc lỗi về quan hệ từ là: (a), (c), (e), (h). Riêng câu (k) và (l), không câu nào sai nhưng câu (l) nên bỏ từ cho để tránh nặng nề.

Câu 4 (trang 99 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Viết đoạn văn có sử dụng các quan hệ từ.

Tham khảo : Bài văn viết về người bạn thân

Em có một người bạn thân tên là Nga. Tuy em và bạn ấy không học cùng lớp nhưng chúng em vẫn chơi rất thân với nhau. Nhà em và bạn ấy gần nhau, vàvì thế chúng em hay sang nhà nhau chơi. Nga là một bạn nữ xinh xắn, dễ thương, đặc biệt bạn học rất giỏi. Vì tính nết vui vẻ, hòa đồng nên em rất yêu quý bạn ấy.

Câu 5 (trang 99 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Lưu ý phân biệt sắc thái biểu cảm giữa hai câu. Việc thay đổi trật tự các từ ngữ trước và sau quan hệ từ nhưng đã làm thay đổi sắc thái biểu cảm của câu: câu (1) tỏ ý khen ngợi, câu (2) tỏ ý chê.

chúc bạn học tốt

tick nha


Các câu hỏi tương tự
Hàn Vương Nga
Xem chi tiết
Minh Thư
Xem chi tiết
Nguyễn Anh Thư
Xem chi tiết
Nguyễn Thắng
Xem chi tiết
Lê Thị Bích Lan
Xem chi tiết
Nguyễn Anh Thư
Xem chi tiết
Lucy Heartfilia
Xem chi tiết
Lê Đặng Tịnh Hân
Xem chi tiết
Hiem Nguyem
Xem chi tiết