a)\(\dfrac{1}{7}\)
b)\(\dfrac{5}{8}\)
a)\(\dfrac{1}{7}\)
b)\(\dfrac{5}{8}\)
Chọn câu trả lời đúng.
Có 2 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 2 thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng máy phần lượng nước của một thùng?
A. \(\dfrac{5}{7}\) thùng B. \(\dfrac{5}{2}\) thùng C. \(\dfrac{2}{5}\) thùng
Tìm phân số thích hợp (theo mẫu).
a) Chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn bằng nhau (như hình vẽ).
Mẫu: \(AC=\dfrac{1}{5}AB\) AD = AB AE = AB AG = AB
b) Nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, AD, AE, AG bằng máy phần của 1 m?
Mẫu: \(AC=\dfrac{1}{5}m\) AB = m AE = m AG = m
a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu).
Mẫu: \(5:9=\dfrac{5}{9}\) |
13 : 17 21 : 11 40 : 51 72 : 25
b) Viết (theo mẫu)
Mẫu: \(18:9=\dfrac{18}{9}=2\) |
34 : 17 20 : 5 42 : 42 0 : 6
Số?
Mẫu: \(17=\dfrac{17}{1}\)
\(20=\dfrac{?}{1}\) \(47=\dfrac{?}{1}\) \(0=\dfrac{?}{1}\) \(85=\dfrac{?}{1}\)
Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
Chọn phân số thích hợp là thương của mỗi phép chia.
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.
a) 21 : 25 30 : 43 61 : 69 17 : 100
b) 9 : 4 51 : 7 60 : 39 200 : 163
Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.