Khi a,b cùng dấu suy ra có 2 trường hợp là a và b cùng âm hoặc cùng dương
Xét \(a=0\) \(\Rightarrow\frac{-a}{-b}=\frac{a}{b}=\frac{0}{b}=0\)
Xét \(a\ne0\) \(\Rightarrow\frac{-a}{-b}=\frac{a}{b}>0\)
\(\Rightarrow\frac{-a}{-b}=\frac{a}{b}\ge0\)
Khi a,b khác dấu suy ra có 2 trường hợp là a âm thì b dương hoặc b âm thì a dương
Xét \(a=0\) \(\Rightarrow\frac{-a}{b}=\frac{a}{-b}=\frac{0}{-b}=\frac{-0}{b}=0\)
Xét \(a\ne0\) \(\Rightarrow\frac{-a}{b}=\frac{a}{-b}< 0\)
\(\Rightarrow\frac{-a}{b}=\frac{a}{-b}\le0\)
a/b > 0 <=> a và b cùng dấu
a/b < 0 <=> a và b khác dấu
a/b = 0 <=> a=0; b khác 0
Chia hai trường hợp có như sau:
- Nếu a,b cùng dấu a/b là phân số dương, mà số dương luôn lớn hơn 0. Do đó a/b lớn hơn 0
- Nếu a,b khác dấu thì a/b là phân số âm, mà số âm luôn bé hơn 0. Do đó a/b bé hơn 0.
Vậy theo đề bài nếu a/b cùng dấu thì a/b > 0, ngược lại a/b khác dấu a/b < 0
Số hữu tỉ a/b; -a/b so sánh với 0:
\(\frac{a}{b}>0\)
\(\frac{-a}{-b}>0\)
Số hữu tỉ a/b; -a/b so sánh với 0:
\(\frac{a}{-b}< 0\)
\(\frac{-a}{b}< 0\)