So sánh: \(\dfrac{323232}{333333}\)và \(\dfrac{333333}{343434}\)
\(\Rightarrow\) Ta cần phải so sánh \(323232.343434\) và \(333333.333333\)
Mà: \(323232.343434>333333^2\)
\(\Rightarrow\dfrac{323232}{333333}>\dfrac{333333}{343434}\)
So sánh: \(\dfrac{323232}{333333}\)và \(\dfrac{333333}{343434}\)
\(\Rightarrow\) Ta cần phải so sánh \(323232.343434\) và \(333333.333333\)
Mà: \(323232.343434>333333^2\)
\(\Rightarrow\dfrac{323232}{333333}>\dfrac{333333}{343434}\)
tim so tu nhien lon nhat co 4 chu so biet rang so do : 8 du 7 , so do : 125 du 4
mot nguoi ban hang bi lo 70 000 dong va so tien do bang 7% so tien von bo ra vay so tien bo ra . vay so tien von cua nguoi do la bao nhieu
khoi lop 6 cua mot truong co 120 hoc sinh .biet rang so hoc sinh lop 6a =3/10 so hoc sinh ca khoi so hoc sinh cua lop 6c chiem 40% so hoc sinh ca khoi . tinh so hoc sinh lop 6b
giup minh voi nhe
333......333[50 chu so 3] x 9999............99[50 chu so 9]
Tim so tu nhien a . Biet khichia cho 13 duoc thuong la 7 va co so du la a
mot cua hang co 1200 kg gao trong do so gao nep bang 3/2 so gao te hoi cua hanhg co bao nhieu kg gao nep bao nhieu kg gao te
Cuối học kỳ I, tổng số học sinh khối 7 đạt loại giỏi và khá nhiều hơn số học sinh đạt trung bình là 45 em. Biết rằng số học sinh đạt loại giỏi, khá, trung bình tỉ lệ với 2; 5; 6.
a)Tính số học sinh giỏi, khá, trung bình của khối 7.
b)Tính số học sinh toàn bộ khối 7, biết rằng trong khối 7 có 15 học sinh xếp loại yếu và không có học sinh kém.
c)Tính xem tỉ lệ phần trăm từng loại học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu so với toàn bộ học sinh khối 7.
Rut gon phan so
18.34+(-18).124/(-36).17+9.(-52)
tim so nguyen x be nhat thoa man (x+3) chia het cho (x-2)