1)
\(2^{36}=2^{2.18}=\left(2^2\right)^{18}=4^{18}\)
Vì \(4>3\)
Nên \(4^{18}>3^{18}\)
Vậy \(2^{36}>3^{18}\)
2)
\(9^{99}=9^{11.9}=\left(9^{11}\right)^9\)
\(8^{81}=8^{9.9}=\left(8^9\right)^9\)
1)
\(2^{36}=2^{2.18}=\left(2^2\right)^{18}=4^{18}\)
Vì \(4>3\)
Nên \(4^{18}>3^{18}\)
Vậy \(2^{36}>3^{18}\)
2)
\(9^{99}=9^{11.9}=\left(9^{11}\right)^9\)
\(8^{81}=8^{9.9}=\left(8^9\right)^9\)
Viết các công thức :
- Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
- Chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0
- Lũy thừa của một lũy thừa
- Lũy thừa của một tích
- Lũy thừa của một thương
a) So sánh: \(\left(-\dfrac{1}{5}\right)^{300}\)và \(\left(-\dfrac{1}{3}\right)^{500}\)
b) Viết các số 227 và 318 dưới dạng lũy thừa có số mũ là 9
Mai mik nộp r giúp mk với. THANKS nhiều!!!!
Giúp với mai nộp bài rồi
Bài 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng một lũy thừa
a) 48. 220 643. 45 y. y7 an. a2
b) 108: 28 178: 175 225: 324 194: 94
Bài 2: Tìm x, biết
a) 2x.4 = 128 b) 3x = 81 c) 64.4x = 45 d) (3x+1)3 = 64 e) 27.3x = 243
Bài 3: So sánh
a) 291 và 535 b)34000 và 92000 c) A=2015.2017 và B=2016.2016
Định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ ?
->Đề ôn tập lý thuyết toán HK1 phần Đại số
Câu 1: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào?
Câu 2: Viết các công thức: nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. Lũy thừa của: lũy thừa, một tích, một thương.
Câu 3: Tỉ lệ thức là gì? Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Viết công thức tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
viết công thức lũy thừa của một lũy thừa
Cho A = \(1-5+9-13+17-21+25-...\)
( n số hạng, giá trị tuyệt đối của số hạng sau lớn hơn giá trị tuyệt đối của số hạng trước 4 đơn vị, các dấu cộng và trừ xen kẽ).
a) Tính A theo n
b) Hãy viết số hạng thứ n của A theo n ( chú ý dùng lũy thừa để biểu thị dấu của số hạng đó )
định nghĩa lũy thừa vs số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ
Một trường THCS có số học sinh khối 6; 7; 8; 9 lần lượt tỉ lệ với các số: 20; 18; 19; 21. Tính số học sinh của mỗi khối biết tổng số học sinh của khối 7 và khối 8 là 148 học sinh?