Ta có: \(\frac{{ - 18}}{{76}} = \frac{{ - 18:2}}{{76:2}} = \frac{{ - 9}}{{38}}\)
\(\frac{{125}}{{ - 375}} = \frac{{125:( - 125)}}{{ - 375:( - 125)}} = \frac{{ - 1}}{3}\)
\(-\dfrac{18}{76}=\dfrac{-9}{38};\dfrac{125}{-375}=-\dfrac{1}{3}\)
Ta có: \(\frac{{ - 18}}{{76}} = \frac{{ - 18:2}}{{76:2}} = \frac{{ - 9}}{{38}}\)
\(\frac{{125}}{{ - 375}} = \frac{{125:( - 125)}}{{ - 375:( - 125)}} = \frac{{ - 1}}{3}\)
\(-\dfrac{18}{76}=\dfrac{-9}{38};\dfrac{125}{-375}=-\dfrac{1}{3}\)
Rút gọn các phân số sau:
\(\frac{{12}}{{ - 24}}\); \(\frac{{ - 39}}{{75}}\); \(\frac{{132}}{{ - 264}}\).
Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:
a) \(\frac{{21}}{{13}}\); b) \(\frac{{12}}{{ - 25}}\); c) \(\frac{{18}}{{ - 48}}\); d) \(\frac{{ - 42}}{{ - 24}}\).
Quan sát hai phân số \(\frac{{ - 20}}{{30}}\) và \(\frac{4}{{ - 6}}\) và cho biết:
a) Chia cả tử và mẫu của phân số \(\frac{{ - 20}}{{30}}\) cho cùng số nguyên nào thì được phân số \(\frac{4}{{ - 6}}\)
b) Hai phân số đó có bằng nhau không?
c) Nêu ví dụ tương tự.
Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương:
\(\frac{1}{{ - 2}}\); \(\frac{{ - 3}}{{ - 5}}\); \(\frac{2}{{ - 7}}\).
Quan sát hai phân số \(\frac{3}{{ - 5}}\) và \(\frac{{ - 21}}{{35}}\) và cho biết:
a) Nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng số nguyên nào thì được phân số \(\frac{{ - 21}}{{35}}\)
b) Hai phân số đó có bằng nhau không?
c) Nêu ví dụ tương tự.
Viết phân số \(\frac{3}{{ - 5}}\) thành phân số có mẫu dương.
Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi hình sau.
Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây chiếm bao nhiêu phần của một giờ?
a) 15 phút; b) 20 phút; c) 45 phút; d) 50 phút.
Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn.
a) 20 kg; b) 55 kg; c) 87 kg d) 91 kg.