Bài 4: Một gen có chiều dài 5100 ăngstrons, tỉ lệ A/G = 2/3
1) Xác định phân tử lượng và số Nu mỗi loại của cả gen?
2) Gen phiên mã rồi dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit, cho biết số aa môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã trên.
Ở vi khuẩn phân tử mARN có trình tự:
5' AUG-GXX-UUU-GUU-UAA 3'
a) xác định trình tự các aa/chuỗi polipeptit được tổng hợp
b)Giả sử gen nói trên bị đột biến mất cặp nu thứ 4 thì chuỗi polipepetit được tổng hợp sẽ thay đổi như thế nào?
giả sử một phần đoạn mARN có trình tự các nucleotit như sau :
3' XGA GÂ TTT XGA 5'
5' GXT XTT AA GXT 3'
xác định trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ các đoạn gen nói trên
Câu 8: Điều hòa phiên mã là điều hòa
A. số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào.
B. lượng prôtêin được tạo ra trong tế bào.
C. làm biến đổi prôtêin sau khi được tổng hợp.
D. lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
Gen B tổng hợp một phân tử mARN có nucleotit loại X bằng 147 nucleotit và chiếm 20% so với tổng số nucleotit cả mạch. Biết gen B có tổng hợp hai loại A+T=40%. Khi gen B phiên mã môi trường cung cấp 4 lần số nu của gen. a) Số lần phiên mã
b) Số nucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp
c)Số liên kết H bị phá hủy và số liên kết hóa trị hình thành
bài tập
Một đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
3' XGA GAA TTT XGA 5' (mạch mã gốc)
5' GXT XTT AAA GXT 3'
a) Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.
b) Một đoạn phân tử protein có trình tự axit amin như sau:
– lơxin – alanin – valin – lizin –
Hãy xác định trình tự các cặp nucleotit trong đoạn gen mang thông tin quy định cấu trúc đoạn protein đó.
Một phân tử ARN có 1.799 liên kết hóa trị giữa axit và đường, hiệu số giữa G và U là 90 ribonucleotit, giữa X và A là 270 ribonucleotit. Mạch khuôn tổng hợp mARN nói trên có X = 30% số nucleotit của mạch . Quá trình phiên mã của gen trên cần môi trường cung cấp 450 ribonucleotit loại A và quá trình dịch mã cần 8970 lượng ARN. Biết Mã kết thúc trên mARN là UAG, mỗi tARN đều dịch mã một lần. a/ Tính số Nu tự do mỗi loại môi trường cung cấp cho gen tái sinh 3 lần. b/ Số Nu từng loại của mỗi mạch đơn và trên 1 phân tử mARN. c/quá trình dịch mã đòi hỏi môi trường cung cấp bao nhiêu ribonucleotit thuộc mỗi loại cho các đối mã của tARN. d/Có bao nhiêu ribôxôm tham gia dịch mã, cho mỗi mARN , biết số ribôxôm trên mỗi mARN là bằng nhau
Bài 3: Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 đvC và G-A=20%
1) Tính tổng số Nu và số liên kết hydro của gen ? \
2) Gen phiên mã tổng hợp ARN . Xác định số ribônu trong phân tử ARN hình thành ?
3) Phân tử ARN hình thành di chuyển ra tế bào chất và tiến hành dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit ( protein ). Xác định số aa trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh ?
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây không đúng: A. Sự kết hợp giữa bộ ba mã sao của m-ARN và bộ ba đối mã của t-ARN theo nguyên tắc bổ sung giúp axit amin tương ứng gắn chính xác vào chuỗi pôlipeptit. B. Trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit phản ánh đúng trình tự của các bộ ba mã sao trên m - ARN . C. Để đáp ứng nhu cầu prôtêin của tế bào, trên mỗi m-ARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia giải mã gọi là chuỗi pôliribôxôm. D. Trong quá trình giải mã ribôxôm dịch chuyển trên m-ARN từ đầu 3' đến đầu 5'.
Quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra như thế nào? sản phẩm của 2 quá trình này là gì?