Đáp án:
thay t=2 vào pt x = 5 – 20t;
x = 5 – 20t=x = 5 – 20*2=-35;
chọn D
Giải thích các bước g:
\(x=5-20t\Rightarrow\) \(v=20\)km/h
Quãng đường chất điểm đi sau 2h: \(S=v\cdot t=2\cdot20=40km\)
Đáp án:
thay t=2 vào pt x = 5 – 20t;
x = 5 – 20t=x = 5 – 20*2=-35;
chọn D
Giải thích các bước g:
\(x=5-20t\Rightarrow\) \(v=20\)km/h
Quãng đường chất điểm đi sau 2h: \(S=v\cdot t=2\cdot20=40km\)
Bài 2: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục tọa độ ox có dạng: x =2t220 (x đo bằng m, t đo bằng s). Tìm tọa độ x của chất điểm khi vận tốc đạt 20m/s.
Bài 3: Một vật chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu, trong 6s đầu tiên vật đi được quãng đường 18 m. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian từ lúc vật bắt đầu chuyển động. Tìm vận tốc của vật lúc t= 10s.
Bài 4: Một vật chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu, trong giây thứ ba vật đi được quãng đường 5 m. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian từ lúc vật bắt đầu chuyển động. Tìm gia tốc của vật.
Bài 5: Một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2 từ một điểm A để đuổi theo một xe máy khác cũng đang chuyển động thẳng nhanh dần đều qua B với vận tốc đầu 18km/h, gia tốc 1m/s2. AB cách nhau 500m. Chọn trục Ox trùng với đường thẳng AB, gốc tọa độ O trùng với A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc xe thứ nhất rời A. Viết phương trình chuyển động của xe.
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục ox có dạng:
x = -30t + 0,05t2 + 1000 (x đo bằng mét, t đo bằng giây).
a) Xác định vị trí ban đầu, vận tốc ban đầu, gia tốc của vật?
b) Nhận xét chiều chuyển động, tính chất chuyển động của vật?
c) Viết phương trình vận tốc, công thức quãng đường đi.
d) Xác định vận tốc, tọa độ, quãng đường vật đi tại các thời điểm t1 =10 s; t2 = 2 phút.
e) Xác định thời điểm khi vật ở vị trí x1 = 800 m, x2= 0,1 km.
f) Xác định thời điểm biết vận tốc của vật là v1 = 20 m/s ,v2 = 54 km/h?
Một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox với phương trình : x = – t2 + 20.t +10 (x: m, t:s ).
a. Tính quãng đường lớn nhất chất điểm đi được và tọa độ xa nhất của chất điểm trên trục Ox.
b. Tính quãng đường chất điểm đã đi được trong giây cuối
một vật chuyển động thẳng biến đổi đều dọc theo trục ox theo phương trình x= 5+15t=0,5t^2 trong đó x tính bằng mét , t tính bằng giây . xác định tọa độ ban đầu , vận tốc ban đầu , gia tốc , tính chất của chuyển động và quãng đường mà vật đi được sau thời gian t=10s
Câu 1 : phương trình của một chất điểm M chuyển động theo trục Ox có dạng x=2+3t (x đo bằng m , t đo bằng giây)
a) nhận xét về tính chất chuyển động chất điểm m
b) xác định quãng đường chất điểm đi được sau 5 giây kể từ lúc xuất phát
c) vẽ độ thị tọa độ , thời gian của 2 chất điểm đi đc sau 5 giây kể từ lúc xuất phát
Một chất điểm chuyển động của một chất điếm dọc theo trục Ox có phương trình chuvển động là x = − 2t^2 + 5t + 10 (x tính bằng m ; t tính bằng s) thì chất điểm chuyển động A. nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 10 m/s. B. nhanh dần đều với gia tốc là a = 2 m/s2. C. chậm dần đều với gia tốc a = − 2 m/s2. D. chậm dần đều với vận tốc đầu là v0 = 5 m/s.
Cho phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x = 10 + 4t -0,5t2. Vận tốc của chuyển động sau 2s là bao nhiêu?
Cho phương trình chuyển động của một chất điểm dọc trục Ox có dạng X=10+4t-0,5t^2. Vận tốc của chuyển động sau 2s là bao nhiêu?
Một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox với phương trình x = 5 + 10t +; trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây. a. Xác định gia tốc, tọa độ và vận tốc ban đầu của chất điểm. b. Tìm tọa độ và vận tốc tức thời của chất điểm lúc t = 4 s. c. Xác định thời điểm vật ở vị trí 16 cm. d. Xác định thời điểm vận tốc tức thời của vật có giá trị là 14 m/s e. Tính quãng đường vật đi được trong 3s đầu tiên f. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 (Ban A) g. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi vận tốc của xe đạt 15m/s