Phân tích đa thức thành nhân tử (với các căn thức đều đã có nghĩa):
a) A = \(\sqrt{x^3}\) - \(\sqrt{y^3}\) + \(\sqrt{x^2y}\) - \(\sqrt{xy^2}\)
b) B = 5x2 - 7x\(\sqrt{y}\) + 2y
b4: phân tích thành nhân tử :
a, \(a-5\sqrt{a}\) với a > 0
b, \(a-7\) với a > 0
c, \(a+4\sqrt{a}+4\)
d, \(\sqrt{xy}-4\sqrt{x}+3\sqrt{y}-12\)
Phân tích thành nhân tử:
a) a - 5√a
b) a - 7 với a > 0
c) a + 4√a + 4
d) √xy - 4√x + 3√y - 12
Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính:
a. \(\sqrt{13^2-12^2};\)
b. \(\sqrt{17^2-8^2};\)
c. \(\sqrt{117^2-108^2};\)
d. \(\sqrt{313^2-312^2}.\)
khai phương các tích sau:
A = \(\sqrt{50a^5b^7}\) với (a, b > 0)
B = \(\sqrt{\dfrac{1}{4}\left(x-1\right)^2x^4}\)
Tìm điều kiện của x để các biểu thức sau có nghĩa và biến đổi chúng về dạng tích :
a) \(\sqrt{x^2-4}+2\sqrt{x-2}\)
b) \(3\sqrt{x+3}+\sqrt{x^2-9}\)
Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:
a. \(\sqrt{0,09.64}\)
b. \(\sqrt{2^4.\left(-7\right)^2};\)
c. \(\sqrt{12,1.360};\)
c. \(\sqrt{2^2.3^4}.\)
Rút gọn và tìm giá trị (làm tròn đền chữ số thập phân thứ ba) của các căn thức sau:
a. \(\sqrt{4\left(1+6x+9x^2\right)^2}\) tại \(x=-\sqrt{2};\)
b. \(\sqrt{9a^2\left(b^2+4-4b\right)}\) tại \(a=-2;b=-\sqrt{3}.\)
Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính :
a) \(\sqrt{45.80}\)
b) \(\sqrt{75.48}\)
c) \(\sqrt{90.6,4}\)
d) \(\sqrt{2,5.14,4}\)
rút gọn biểu thức
Q=\(\left(\dfrac{\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}-2}-\dfrac{\sqrt{a}+2}{\sqrt{a}-1}\right)\):(\(\left(\dfrac{1}{\sqrt{a}-1}-\dfrac{1}{\sqrt{a}}\right)\)