chọn gốc tọa độ tại vị trí vật rơi, chiều dương từ dưới lên, gốc thời gian lúc ném vật
y1=x0+v0.t+g.t2.0,5=10t-5t2
y2=x0+g.t2.0,5=15-5t2
hai vật gặp nhau y1=y2\(\Rightarrow\)t=1,5s
vị trí gặp nhau y1=y2=3,75m
chọn gốc tọa độ tại vị trí vật rơi, chiều dương từ dưới lên, gốc thời gian lúc ném vật
y1=x0+v0.t+g.t2.0,5=10t-5t2
y2=x0+g.t2.0,5=15-5t2
hai vật gặp nhau y1=y2\(\Rightarrow\)t=1,5s
vị trí gặp nhau y1=y2=3,75m
Một vật được thả rơi tu65 do từ điểm A cách mặt đầt 45m. Cho g=10m/s2
A. Tìm thời gian rơi và vận tốc vật lúc chạm đất
B. Sau khi thả rơi vật ở A được 1 giây, từ B cách mặt đất 35m, người ta ném vật thứ 2 xuống thẳng đứng với vận tốc 5m/s. Tìm thời điểm hai vật có cùng độ cao
BÀI 1: Tại 2 điểm A và B cách nhau 200m có hai vật xuất phát đồng thời. Vật 1 xuất phát từ A với vận tốc 20m/s. Vật 2 xuất phát từ B với vận tốc 10m/s.
a: Viết phương trình chuyển động của mỗi vật
b: Xác định vị trí và thời điểm 2 vật gặp nhau.
BÀI 2: Thả 1 vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng dài 10m. Bỏ qua ma sát, sau 3s vật trượt xuống đến chân mặt phẳng nghiêng.
a: Xác định gia tốc của vật
b: Tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng
c: Xác định quãng đường mà vật đi được trong 1s đầu tiên và 1s cuối cùng
BÀI 3: Thả rơi vật từ độ cao h so với mặt đất, biết vận tốc cực đại của vật là 50m/s.
a: Tính độ cao ban đầu mà vật được thả
b: Tính thời gian rơi của vật
c: Tính thời gian vật rơi 1m đầu tiên và 1m cuối cùng
BÀI 4: 1 chiếc xe đạp chuyển động đều với vận tốc 12km/h. Bánh xe có đường kính 80 cm.
a: Xác định tốc độ góc, chu kì, tần số của 1 điểm trên bánh xe
b: Tính góc mà điểm này quét được trong 1,5s
c: Tính gia tốc hướng tâm của điểm này.
Bài 1: Hai ô tô xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 20km, chuyển động cùng chiều nhau. Xe đi từ A chuyển động với vận tốc = 60 km/h, xe đi từ B chuyển động với vận tốc = 40 km/h. Mốc thời gian là khi hai xe vừa chuyển động. Xác định vị trí, thời điểm hai xe gặp nhau.
Bài 2: Thả một vật rơi tự do từ độ cao 10m xuống đất. g = 10m/s2. Xác định:
a. Thời gian rơi?
b. Vận tốc của vật sau 0,05s
c. Vận tốc của vật khi chạm đất
Bài 3: Một ô tô rời bến xe CĐTNDĐ (chuyển động thẳng nhanh dần đều) với a = 0,2 m/s2
a. Xác định vận tốc của xe sau khi đi được 5 phút
b. Tính quãng đường xe đi được trong thời gian ấy
Một vật được ném thẳng đứng từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. a. Tìm độ cao và vận tốc của vật sau khi ném 1,5s. b. Xác định độ cao tối đa mà vật có thể đạt được và thời gian vật chuyển động trong không khí . c. Sau bao lâu sau khi ném, vật ở cách mặt đất 15m? Lúc đó vật đang đi lên hay đi xuống?
cở cùng một thời điểm có một vật chuyển động nhanh dần đều từ A -> B với vận tốc ban đầu 10 m/s, gia tốc 2 m/s2. Một vật thứ hai chuyển động thẳng đều từ B về A với vận tốc 4m/s. Biết AB = 351 m .
a, Lập phương trình chuyển động cho 2 vật .
b, Xác định vị trí và thời điểm 2 vật gặp nhau , tính vận tốc của vật 1 ở B và vật 2 ở A ?
c, Tính vận tốc trung bình của 2 vật trên đoạn đường AB
1/ Một vật có khối lượng 1kg bắt đầu trượt trên mặt sàn tác dụng của một lực F theo phương nằm ngang , độ lớn F=20N hệ số ma sát giữa vật và sàn la 0,1 . Lấy g=10m/s2 ?
a/ Tìm gia tốc của vật
b/ Nếu lực kéo hợp với phương nằm ngang một góc 30độ thì vật chuyển động với gia tốc bao nhiêu
2/ Trên một đường thẳng tại hai điểm A và B cách nhau 20km cos hai xe may xuất phát cùng một lúc và chuyển động cùng chiều . xe xuất phát từ A với vận tốc 50km/h xe xuất phát từ B với vận tốc 30km/h
a/ Viết phương trình chuyển động của hai xe
b/ Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau
1/ Trong các phát biểu sau đây về vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều, phát biểu nào sai .
A. Nếu v0 và a trái dấu thì chuyển động chậm dần đều
B. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc a và vận tốc tức thời v luôn trái dấu nhau
C. Công thức vận tốc tại thời điểm t : v =v0 +at B.
D. Vận tốc ban đầu v0 và gia tốc a cùng dấu thì chuyển động là nhanh dần đều
2/ Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g=10m/s2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 30m/s.
a) Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b) Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Cùng lúc từ 2 địa điểm A,B cách nhau 180m có 2 vật xuất phát chuyển động ngược chiều. Vất 1 đi từ A chuyển động nhanh dần đều về phía B với tốc độ bạn đầu =0 và gia tốc 2m/s^2. Vật 2 đi từ B chuyển động thẳng đều với tốc độ 8m/s. Hãy xác đinh:
a)viết phương trình chuyển động của 2 xe. Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian lúc 2 vật cùng xuất phát.
b) xác định thời điểm và vị trí lúc 2 vật gặp nhau.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Lấy g=10m/s^2. Hãy tính và ghi công thức đầy đủ A. Tính đoạn đường vật đi được trong giây thứ 7 B. Tr9ng 7 giây cuối cùng vật rơi đc 385m. Tính thời gian rơi của vật C. Tìm thời gian cần thiết để vật rơi 45m cuối cùng