Ta có:
+ aa x Aa tạo ra 1/2 aa : 1/2 Aa
+Bb x bb : 1/2 Bb :1/2 bb
=> tỉ lệ aabb là 1/2 × 1/2 = 1/4
Ta có:
+ aa x Aa tạo ra 1/2 aa : 1/2 Aa
+Bb x bb : 1/2 Bb :1/2 bb
=> tỉ lệ aabb là 1/2 × 1/2 = 1/4
1. Viết sơ đồ lai của phép lai AAbb x aaBB . Tìm kết quả KG,KH ở đời lai F1, F2
AaBb x AaBB Tỉ lệ KG AaBb ở F1
Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa F1 với
hiệu suất 30% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 5/12. II. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 11/60.
III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 13/40. IV. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 49/60.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
một loài thực vật thực hiện phép lai AABB * aabb thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa với hiệu suất 64% tạo ra các cây F1. Các cây F1 tự thụ phấn được F2. Biết các cây F1 giảm phân bình thường. có mấy phát biieeru sau đây đúng:
I. Tỉ lệ hợp tử mang toàn alen trội là 149/6480
II. Tỉ lệ hợp tử mang 1 alen trội là 738/8100
III. Tỉ lẹ hợp tử mang 2 alen trội là 2987/16200
IV. Tỉ lệ hợp tử mang 3 alen trội là 389/1620
AaBb x AaBB 1.Tính số tổ hợp giao tử ở F1 2. Tính số KG, KH của F1
Cho cá thể AaBb lai phân tích thì thu được tỉ lệ con lai mang ít nhất 1 alen lặn là
A. 25%.
B. 50%
C. 100%
D. 75%
AaBb x AaBB .
Tính số tổ hợp giao tử ở F1
32/ Ở chuột, A quy định lông đen, a quy định lông nâu, B quy định đuôi ngắn, b quy định đuôi dài. Các gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai AaBb x aabb, cho tỉ lệ kiểu gen đời con là :
A. 1 AaBb : 1 aabb
B. 1Aabb : 2 AaBb : 1aaBb
C. 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
D. 1 AABb : 1 Aabb : 1 aaBB : 1 aabb
AaBb x AaBB . Tính số KG, KH của F1