Số bộ 3: 1500/3 = 500
Số aa tham gia : 500 - 1 = 499 (bộ 3 kết thúc không mã hoá aa)
Chuỗi polipeptit hoàn thành: 499 - 1 = 498 (chuỗi polipeptit trưởng thành loại bỏ aa mở đầu)
Số bộ 3: 1500/3 = 500
Số aa tham gia : 500 - 1 = 499 (bộ 3 kết thúc không mã hoá aa)
Chuỗi polipeptit hoàn thành: 499 - 1 = 498 (chuỗi polipeptit trưởng thành loại bỏ aa mở đầu)
Cho đoạn nuclêôtit sau 3'.....ATAGXXXGGXGTTXGGTTATG......5' a, hãy xác định trình tự nuclêôtit của Mạch bổ sung với mạch nói trên mARN được phiên mã từ mạch trên b,có bao nhiêu cô đon trong mARN C, liên kết các bộ 3 đổi mã với các cô đon đó
Ở sinh vật nhân sơ, 1 gen có 2400 nu, sau 1 lần phiên mã và dịch mã do 1 riboxom tham gia. Hỏi trên phân tử protein có bao nhiêu axit amin?
Bài 4. Một gen ở sinh vật nhân sợ có chiều dài 0,408um và có A = 20 % tổng số nuclêôtit của gen . Gen nhân đôi 3 đợt liên tiếp , mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần , trên mỗi mARN có 5 riboxom trượt không lặp lại . 1. Xác định số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đối của gen . 2. Xác định số ribônuclêôtit môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình phiên mã của gen . 3. Xác định số axit amin môi trường cần cung cấp , số tARN tham gia dịch mã và số liên kết peptit được hình thành trong quá trình dịch mã .
có bao nhiêu cô đon mã hoá với threonine? hãy viết bộ 3 đổi mã bổ sung
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây không đúng: A. Sự kết hợp giữa bộ ba mã sao của m-ARN và bộ ba đối mã của t-ARN theo nguyên tắc bổ sung giúp axit amin tương ứng gắn chính xác vào chuỗi pôlipeptit. B. Trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit phản ánh đúng trình tự của các bộ ba mã sao trên m - ARN . C. Để đáp ứng nhu cầu prôtêin của tế bào, trên mỗi m-ARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia giải mã gọi là chuỗi pôliribôxôm. D. Trong quá trình giải mã ribôxôm dịch chuyển trên m-ARN từ đầu 3' đến đầu 5'.
Bài 7. Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A – %X = 30% và %T – %X = 20%; trên mạch 2 có %X – %G = 10%. Theo lý thuyết, trong tổng số nuclêôtit trên mạch 1, số nuclêôtit loại T chiếm tỉ lệ ?
1. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nucleotit và số nucleotit loại A chiếm 15% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 có 150 nucleotit loại T và số nucleotit loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiu phát biểu sau đây là đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4.
II. Mạch 1 của gen có (A+G)=(T+X).
III.Mạch 2 của gen có T =2A.
IV.Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G)= 2/3.
ai giải và giải thích giúp em với sáng mai tiết đầu cô kiểm tra rồi :<
Giải bài 4 trang 14 SGK sinh học lớp 12 phần: Phiên mã và dịch mã
Một số đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
3‘ XGA GAA TTT XGA 5‘ (mạch mã gốc)
5‘ GXT XTT AAA GXT 3‘
a, Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.
b, Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự axit amin như sau: – lơxin – alanin – valin – lizin – Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit trong đoạn gen mang thông tin quy định cấu trúc đoạn prôtêin đó.
Ở vi khuẩn phân tử mARN có trình tự:
5' AUG-GXX-UUU-GUU-UAA 3'
a) xác định trình tự các aa/chuỗi polipeptit được tổng hợp
b)Giả sử gen nói trên bị đột biến mất cặp nu thứ 4 thì chuỗi polipepetit được tổng hợp sẽ thay đổi như thế nào?