-F1 thu được kiểu gen 2AAa -> do cặp gen AA không phân li trong quá trình giảm phân.
-Sơ đồ lai:
P: AA × aa
Gp: AA a
F1: AAa
-F1 thu được kiểu gen 2AAa -> do cặp gen AA không phân li trong quá trình giảm phân.
-Sơ đồ lai:
P: AA × aa
Gp: AA a
F1: AAa
Ở một loài thực vật , người ta tiến hành lai giữa thứ thân cao , hoa trắng với thứ thân thấp , hoa đỏ thu được F1 đồng loạt thân cap , hoa đỏ . Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm : 249 thân cao , hoa trắng ; 502 thân cao hoa đỏ ; 253 thân thấp , hoa đỏ .
a , BIện luận và viết sơ đồ lai từ P --- > F2
b , Khi cho cây F1 nói trên lai với cây có kiểu gen khác mà tỉ lệ kiểu hình vẫn không đổi thì cây lai với F1 có kiểu gen kiểu hình ntn ? Viết sơ đồ lai
Ở lúa thân cao hạt tròn là tính trạng trội, thân thấp hạt dài là tính trạng lắn.
a) cho lúa thân cao hạt tròn lai với lúa thân cao hạt tròn được F1 có 90 thân cao hạt tròn, 30 thân cao hạt dài, 30 thân thấp hạt tròn, 10 thân thấp hạt dài.
b) lấy lúa thân có hạt dị hợp 2 cặp gen lai phân tích.
Viết sơ đồ lai
Cho F1 có kiểu hình toàn hoa tím,thân cao lai với nhau được F2 gồm các cây có tỉ lệ KH:
37,5% hoa tím, cao
18,75% hoa tím, thấp
18,75% hoa đỏ, cao
12,75% hoa vàng, cao
6,25% hoa vàng, thấp
6,25% hoa trắng, cao
Biết tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen quy định. Hãy biện luận sự di truyền tính trạng màu hoa và chiều cao cây. Viết SĐL từ F1 đến F2
Cho phép lai (P): ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là
A.112 B.204 C.114 D.108ở một loài A bị đột biến thành a. Thế hệ P có tần số alen A ở phần đực là 0.8 và ở phần cái là 0.3. Các cá hể giao phối tự do. Thế hệ F1 có tần số cá thể mang alen đb là
Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật bậc cao?
Một tế bào sinh dục sơ khai (2n) của một cơ thể thực vật tiến hành nguyên phân liên tiếp 8 lần. Ở lần nguyên phân thứ 2, có một tế bào không hình thành thoi vô sắc, bộ nhiễm sắc thể không phân li, hình thành nên một tế bào tứ bội (4n). Sau đó, tế bào tứ bội vẫn tiếp tục nguyên phân bình thường như những tế bào khác. Quá trình nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai nói trên đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 6120 nhiễm sắc thể đơn.
- Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài và số tế bào tứ bội (4n) được tạo ra sau nguyên phân.
- Tất cả các tế bào lưỡng bội (2n) tạo ra từ quá trình nguyên phân nói trên đều bước vào giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân xảy ra bình thường, không có trao đổi chéo, hãy cho biết số loại giao tử tối đa thực tế có thể tạo ra là bao nhiêu?
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có 3 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện ba dạng thể ba ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 108 B. 1080 C. 64 D. 36
CHỌN KẾT QUẢ ĐÚNG VÀ GHI CÁCH LÀM
1 tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào con đều giảm phân hình thánh giao tử, môi trường đã cung cấp cả quá trình 300 NST. Loài trên có thể tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử nếu mỗi cặp NST gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau và ko có đb, trao đổi đoạn?