b) Tính V j v???
c) CO2+ NaOH--X-->NaCO3 đâu
b) Tính V j v???
c) CO2+ NaOH--X-->NaCO3 đâu
Nung nóng 24,5 gam KCLO3 thu được Kali clorua KCL và khí oxi O2.
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng KCL thu được
c) Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc.
Ở nhiet đo cao khí hiđrô cũng khu dc sắt (III) ôxyt (Fe2O3) tạo ra sắt (Fe) và nước (H2O) a)nếu dùng 6,72 lít khí H2 (đktc) ta sẽ khử đc bao nhiêu gam Fe2o3 b)tính khối lượng Fe sinh ra trong phan ung cho biết Fe=56 Ở=16
Dạng 1: Cân bằng phương trình hóa học
Bài 1: Lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau:
P + O2 ---> P2O5
CaCO3 + HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O
FeCl2 + NaOH ---> Fe(OH)2 + NaCl
FexOy + CO ---> Fe + CO2
Bài 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ các nguyên tử, phân tử của mỗi phản ứng:
a. Fe + HCl - - -> FeCl2 + H2
b. P + O2 - - -> P2O5
c. C2H6 + ? - - -> CO2 + H2O
d. FexOy + CO ----> ? + CO2
Bài 3: Hoàn thành các PTHH sau:
a. Al + O2 --> Al2O3; b. CH4 + O2 --> CO2 + H2O
c. Mg + HCl --> MgCl2 + H2↑ d. KNO3--> KNO2 + O2
Dạng 2: Tính toán theo phương trình hóa học
Bài 1:Trong một buổi thực hành thí nghiệm, giáo viên đó yêu cầu các học sinh còn lấy 6 gam kim loại magiê sau đó cho vào dung dịch axit clohiđric (HCl) lấy dư đến khi magiê tan hết thu được magiê clorua (MgCl2)và khí hiđrô. Em hãy giúp các bạn ấy :
a) Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên.
b) Tính thể tích hiđrô thu được( ở đktc)
c) Nếu đem đốt toàn bộ lượng khí hiđrô sinh ra ở trên trong bình chứa 4,48l khí oxi (ĐKTC) thì khối lượng nước thu được là bao nhiêu?
( Cho H =1; O = 16; Mg = 24; Ca = 40; S = 32; Cu = 64; Cl = 35,5; Na = 23; C = 12)
Bài 2: Nếu có 2,6g kẽm tham gia phản ứng theo sơ đồ hóa học sau:
Zn + HCl - - - > ZnCl2 + H2
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) ?
b. Tính số gam muối ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.
( Zn = 65, Cl = 35,5; H = 1; C = 12; O= 16)
Bài 3: Cho 13 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl thu được kẽm clorua ( ZnCl2 ) và khí hiđro.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc ?
b. Tính khối lượng HCl đó tham gia phản ứng?
Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng muối KCl.
c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc)
Bài 5: Đốt cháy 13,5g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al2O3.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc)
I. Đốt cháy hoàn toàn 2,7g nhôm trong khí O2 dư thấy thu đc 5,1g nhôm oxit. Tìm CTHH của nhôm oxit, bt CT đơn giản cũng chính là CTHH.
II. Cho 6,855g nhôm kim loại phản ứng với dung dịch axit H2SO4 loãng có chứa 34,4g H2SO4 tinh khiết[Sinh ra Al2(SO4)3 và giải phóng khí hidro].
a) Tính V khí hidro sinh ra (đktc)
b) Để thu đc lượng hidro trên thì phải dùng bn g kim loại sắt cho phản ứng với axit HCl dư
III. Nhiệt phân hoàn toàn 1 lượng muối KNO3 xảy ra phản ứng sau: 2KNO3 = 2KNO2 + O2
Tính lượng muối cần dùng để thu đc 5,264 lít O2(đktc)
Cho nguyên tử Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl cho đến khi phản ứng kết thúc
a) Tính số phân tử sinh ra
b) Tính khối lượng MgCl2 sinh ra.
DẠNG 1: Giải thích hiện tượng-Viết PTHH
Bài 1: Lập PTHH và cho biết tên phản ứng
a- CaCO3 CO2 + CaO
b- Fe(OH)3Fe2O3 + H2O
c- H2O H2 + O2
d- C2H2 + O2 CO2 + H2O
e- Na + H2O " NaOH + H2
f- Al + Cl2 AlCl3
g- CH4 + O2 CO2+ H2O
h- FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
k- Cu(NO3)2 CuO + NO2 + O2
i- HNO3 H2O + NO2 + O2
Phân hủy hoàn toàn 47,4g KMnO4 thu được m (g) chất rắn và V (lít)khí ở (đktc):
a) tính m=?. V=?.
b) Dùng toàn bộ lượng khí O2 thu được ở trên đeể đốt cháy 3,1 (g) P. Sau phản ứng hoàn toàn tính khối lượng P2O5 tạo ra?
dẫn từ từ 0.5 molkhis CO đi qua 28.8g hỗn hợp kim loại R và RxOy nung nóng , sau pứ hoàn toàn thu được khí A có tỉ khối so với khí H2 bằng 20.4 , lượng kim loại sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8.96lm khí H2. viết PThh xảy ra và xác định kim loại R