Hòa ran hoàn toàn 1,64 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe trong 250 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch B. Thêm 100 gam dung dịch NaOH 12% vào B, sau khi phản ứng xayur ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa thu được rồi đem nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 0,8 gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong A
Cho 6,45g hỗn hợp 2kim loại hoá tri 2 là A và B tác dụng với H2SO4 loãng dư sau khi phản ứng xảy ra thu được 1.12 lít khí và 3,2g chất rắn. lượng chất rắn đó tác dụng vừa đủ với 200ml dd AgNO3 0,5M thu được dd D và kim loại E. lọc E và cô cạn dd D thu được muối khan F
a)XĐ A và B biíet A đứng trước B trong dãy HĐHH
b)đem nung F ở nhiệt độ cao thu được 6,16g chất rắn và V lít hỗn hợp khí. Tín V
c)nhúng 1 thanh kim loại A và 400ml dd F có nồng độ xM sau khi kết thúc phản ứng lấy thanh A rửa sạch làm khô thấy khối lượng của nó giảm 0,1g.Tính x
Bài 1 bài 1 cho 2,6 g hỗn hợp A gồm 1 Mg và 1 Zn vào 400ml CuSO4 đến khi dung dịch hết màu xanh thu được B và 3,86 gam chất rắn C Cho dung dịch bari clorua dư vào dung dịch B được 9,32 g kết tủa a Tính CM CuSO4 b Tính khối lượng các chất trong a bài 2 a là một hỗn hợp gồm Bari nhôm mg lấy m gam A cho vào nước đến khi hết phản ứng thoát ra 6,94 lít hidro ở điều kiện tiêu chuẩn lấy M khối lượng a cho bà vào dung dịch xút dư tới hết phản ứng thấy thoát ra 6,12 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn nhỏ A Hòa tan lượng vừa đủ dung dịch HCl được 1 dung dịch A và 9,84 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn Tính m khối lượng và phần trăm khối lượng các chất trong a bài 3 Hòa tan 1,68 gam hỗn hợp gồm bạc và đồng trong 29,4 gam dung dịch A H2 SO4 đặc nóng thu được chỉ một loại khí và dung dịch B cho khí thoát ra hấp thụ hết vào nước brom Sau đó thêm PB NO3 tất cả hai lần dư thu được 2,796 gam kết tủa a Tính Ag và cq trong hỗn hợp ban đầu b Tính C phần trăm H2 SO4 trong dung dịch A Biết lượng H2 SO4 đã phản ứng với Ag và cq chỉ bằng 10% lượng ban đầu
Cho 200 gam dung dịch Na2Co3 10,6% vào 150 gam dung dịch BaCl2 20,8%. Phản ứng kết thúc thu được kết tủa A và dung dịch B. Lọc lấy kết tủa A nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D.
a) Tính mD
b) Tính C% chất tan trong dung dịch B
Hòa tan hoàn toàn 104,25 g hỗn hợp gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5g muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
Hòa tan hoàn toàn 104,25 g hỗn hợp gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5g muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
Câu 4. (3.0 điểm):
Cho hỗn hợp gồm 3 chất rắn: Al2O3; SiO2; Fe3O4 vào dung dịch chứa một chất tan A, thì thu được một chất rắn B duy nhất. Hãy cho biết A, B có thể là những chất gì? Cho ví dụ và viết các PTHH minh hoạ.Bằng phương pháp hóa học hãy tách từng chất ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm: FeCl3, CaCO3, AgCl.Cho hỗn hợp đồng mol gồm Na2CO3 và K2CO3 tan trong dung dịch HCl 1,5M thì thu được 1l dung dịch A và khí B. dẫn khí B vào 296g dung dịch Ca(OH)2 10%. Tấy có 30g kết tủa.
a, Tính m mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
b, Tính V dung dịch HCl đã dùng.
Cho 6,45g hỗn hợp 2kim loại hoá tri 2 là A và B tác dụng với H2SO4 loãng dư sau khi phản ứng xảy ra thu được 1.12 lít khí và 3,2g chất rắn. lượng chất rắn đó tác dụng vừa đủ với 200ml dd AgNO3 0,5M thu được dd D và kim loại E. lọc E và cô cạn dd D thu được muối khan F
a)XĐ A và B biíet A đứng trước B trong dãy HĐHH
b)đem nung F ở nhiệt độ cao thu được 6,16g chất rắn và V lít hỗn hợp khí. Tín V
c)nhúng 1 thanh kim loại A và 400ml dd F có nồng độ xM sau khi kết thúc phản ứng lấy thanh A rửa sạch làm khô thấy khối lượng của nó giảm 0,1g.Tính x