Hòa tan 63,6 hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch A và 15,68 l CO2 (đktc)
a) Tính % khối lượng các chất trong X
b) Tính thể tích dung dịch HCl 4M đã dùng
c) Cô cạn dung dịch A được bao nhiêu hỗn hợp muối khan .
--> Giải hộ mình câu c ) thôi là được rồi
Thanks :3
Hòa tan hoàn toàn 104,25 g hỗn hợp gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5g muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
Hòa tan hoàn toàn 104,25 g hỗn hợp gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5g muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
Người ta trung hòa 200ml hỗn hợp dung dịch 2 axit HNO3 và HCl bằng 150ml dung dịch KOH 2M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 27,65g hỗn hợp 2 muối khan. Xác định nồng độ mol của mỗi axit trong hỗn hợp đầu.
Bài 1 bài 1 cho 2,6 g hỗn hợp A gồm 1 Mg và 1 Zn vào 400ml CuSO4 đến khi dung dịch hết màu xanh thu được B và 3,86 gam chất rắn C Cho dung dịch bari clorua dư vào dung dịch B được 9,32 g kết tủa a Tính CM CuSO4 b Tính khối lượng các chất trong a bài 2 a là một hỗn hợp gồm Bari nhôm mg lấy m gam A cho vào nước đến khi hết phản ứng thoát ra 6,94 lít hidro ở điều kiện tiêu chuẩn lấy M khối lượng a cho bà vào dung dịch xút dư tới hết phản ứng thấy thoát ra 6,12 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn nhỏ A Hòa tan lượng vừa đủ dung dịch HCl được 1 dung dịch A và 9,84 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn Tính m khối lượng và phần trăm khối lượng các chất trong a bài 3 Hòa tan 1,68 gam hỗn hợp gồm bạc và đồng trong 29,4 gam dung dịch A H2 SO4 đặc nóng thu được chỉ một loại khí và dung dịch B cho khí thoát ra hấp thụ hết vào nước brom Sau đó thêm PB NO3 tất cả hai lần dư thu được 2,796 gam kết tủa a Tính Ag và cq trong hỗn hợp ban đầu b Tính C phần trăm H2 SO4 trong dung dịch A Biết lượng H2 SO4 đã phản ứng với Ag và cq chỉ bằng 10% lượng ban đầu
Cho 2,31 hỗn hợp CaCl2, CaSO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí ở đktc
a) tính % khối lượng mỗi muối trong hh
b) Tính thể tích dd NaOH 30% (D=1,2g/mol) cần để tác dụng vừa đủ với khí A tao ra muối trung hòa
1, Cho 7,6 g hỗn hợp khí gồm Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%(D=1,14 g/ml). Toàn bộ khí thu được lẫn trong bình đựng nước vôi trong dư thu được 18g kết tủa.
a, tính % theo khối lượng ban đầu
b, tính thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng
2,Cho 1 lượng muối CO3 của 1 kim loại chưa rõ hóa trị tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch muối 13,63%.Xác định công thức
Nung nóng 97,2g hỗn hợp (CaCO3, MgCO3) thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hoàn toàn khí b vào 2l dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 216.7g kết tủa a, Tính % m mỗi muối trong hỗn hợp đầu b, Tính % m mỗi chất rắn trong chất rắn A
Hòa ran hoàn toàn 1,64 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe trong 250 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch B. Thêm 100 gam dung dịch NaOH 12% vào B, sau khi phản ứng xayur ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa thu được rồi đem nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 0,8 gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong A