Theo gt: \(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\) (1)
\(PbO+H_2\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\) (2)
(1)(2) => \(n_{H_2}=n_{H_2O}=0,45\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL tính được m = 57,1 (g)
Theo gt: \(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\) (1)
\(PbO+H_2\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\) (2)
(1)(2) => \(n_{H_2}=n_{H_2O}=0,45\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL tính được m = 57,1 (g)
cho 21 gam hỗn hợp X gồm Na K2O và H2O lấy dư sau PƯ thu được 3,36 lít H2 ở đktc Tính % khối lượng mỗi chất trong X
chia hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 làm 2 phần bằng nhau:
P1: cho luồng khí CO (dư) đi qua và nung nóng thu được 11,2 gam Fe
P2:ngâm trong HCl (dư), sau pư thu được 2,24 lít H2 (đktc).tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Bài 3: Dẫn hidro đi qua 36g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng đồng gấp 4 lần khối lượng của sắt.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu. b) Thể tích hidro đã pư.
c) Khối lượng dd HCl 10,95% đủ để pư với lượng kim loại tạo ra ở trên.
Bài 4: Cho 1,95g kẽm tác dụng vừa đủ với 120g dd axit clohiđric, ta thu được dd A và khí B .
a) Viết phương trình phản ứng ? Tính thể tích khí B sinh ra ( đktc)
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric và dd A thu được sau phản ứng ?
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
Cho hỗn hợp chất rắn gồm 3 2 gam Fe2O3 và 0,15mol Fe3O4. Người ta dùng khí h2 dư để khử hoàn toàn hỗn hợp đó a viết pthh xảy ra và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào b tính khối lượng sắt thu được ở mỗi phản ứng c tính tổng thể tích h2 cần dùng (đktc) để khử hỗn hợp trên đ để có đủ lượng hiđrô dùng cho phản ứng trên cần bao nhiêu gam nhôm phản ứng với dung dịch h2so4 loãng dư
khử 2,4 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại đem hỗn hợp 2 kim loại hòa tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lít) khí H2 a) xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b) tính v (ở đktc
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (4 điểm):
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
Khử hoàn toàn 24(g) hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2, thu được 17,6(g) hỗn hợp 2 kim loại. Cho toàn bộ hai kim loại trên phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 4,48(l) khí H2 ở đktc. Xác định công thức của oxit sắt.
Khử hoàn toàn 39,2 g hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 cần vừa đủ 13,44 lít CO(đktc) thu được chất rắn Y . Khối lượng Fe có trong Y là bao nhiêu