Ta có: nNa2CO3=\(\frac{10,6}{\text{(23.2+12+16.3}}\)=0,1 mol
Phản ứng:
Na2CO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 +CO2 + H2O
Theo ptpu: nCO2=nNa2CO3=nNa2SO4=0,1 mol
\(\rightarrow\) V CO2=0,1.22,4=2,24 lít
mNa2SO4=0,1.(23.2+32+16.4)=14,2 gam
Ta có: nNa2CO3=\(\frac{10,6}{\text{(23.2+12+16.3}}\)=0,1 mol
Phản ứng:
Na2CO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 +CO2 + H2O
Theo ptpu: nCO2=nNa2CO3=nNa2SO4=0,1 mol
\(\rightarrow\) V CO2=0,1.22,4=2,24 lít
mNa2SO4=0,1.(23.2+32+16.4)=14,2 gam
khi cho 200 g dung dịch HC1 tác dụng với CaCO, ( dư) thi thu được 4,48 lit khí ( ở đktc). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tinh khối lượng muối thu được sau phản ứng. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCI.
Cho V lít khí CO đktc đi qua ống sứ chứa 2,32g oxit sắt kim loại nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18.Dẫn toàn bộ lượng khí này vào bình chứa 2000ml dung dịch Ca(OH)2 0,015M.Kết thúc phản ứng thu được 2g kết tủa và dung dịch A.Lọc tách kết tủa rồi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A ta thu được p gam kết tủa.Cho toàn bộ lượng kim loại thi được ở trên vào bình chứa dung dịch HCl dư,phản ứng kết thúc ta thu được 0,672 lít khí H2 đktc.Viết các PTHH xảy ra.Tính C,m,p và xác định CT của oxit kim loại
Khi cho 100g dd HCl tác dụng với CaCO3 ( dư ) thì thu được 4,48l khí ( đktc )
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính nồng độ phần trăm của dd HCl
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Cho dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 170 gam dung dịch AgNO3 10phan tram đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch A và kết tủa b hãy nêu hiện tượng và phản ứng trên và tính khối lượng kết tủa b . tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng. tính nồng độ phần trăm của dung dịch A Biết khối lượng riêng của dung dịch HCl là 1,05 g/ml
Hòa tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3, muối CO3 của kim loại R vào axit HCl 7,3 phần trăm vừa đủ thu được dung dịch D và 3,36l khí CO2( đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D = 6,028 phần trăm
a) Xác định kim loại R và thành phần phần trăm theo khối lượng trong C
b) Cho NaOH dư vào D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất dằn còn lại sau khi nung
Hỗn hợp X nặng m gam, gồm : Fe, FeO, Fe2O3 và CuO. Người ta cho hỗn hợp khí Y gồm CO2 và CO đi qua ống sứ chứa m gam X và nung nóng ở nhiệt độ cao, thu được 20 gam chất rắn A và khí Z. Dẫn toàn bộ khí Z đi qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 40 gam kết tủa và còn lại một khí G thoát ra có thể tích bẳng 20% thể tích khí Z nói trên. Cho biết khí Y có khối lượng riêng bằng 1,393 g/lít (đktc)
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính m? Biết hiệu suất các phản ứng đều là 100%
Cho 12,8 gam kim loại đồng vào 200ml dung dịch AgNO3 1m đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn Nêu hiện tượng của phản ứng trên. tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng
Cho 6g hỗn hợp 2 kim loại là Cu và Mg tác dụng vói dung dịch HCl có nồng độ là 1M ( lấy dư) , sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A , khí B và chất rắn C . Thể tích khí thu được (đktc) là 2,24l
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng muối thu được
c) Tính khối lượng chât rắn C
d) Tính thể tích HCl đã tham gia vào phản ứng trên
Hoà tan 43,71g hỗn hợp gồm 3 muối: Cacbonat, hiđrôcacbonat và clorua của một kim loại kiềm vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05g/ml) lấy dư, thu được dung dịch A và 17,6 gam khí B. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa.
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 29,68 gam muối khan.
a/ Xác định công thức hóa học và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 10,52% đã dùng.