Nhận biết các chất mất nhãn sau. Việt phương trình minh hoạ
a) 3 kim loại:Ag; Al; Pb
b) H2SO4;HCl; Na2SO4
c)Al; Cu; Fe
Bài 26: Hoà tan hoàn toàn 16,6g hỗn hợp Al, Mg, Ca cần vừa hết 350g dd H2SO4 19,6%, Thu đc khí A và dd B.
a, Tính %m mỗi kim loại.{biết klg ax dùng hoà tan Al gấp 3 klg dùng hoà tan Ca}
b, Tính C% thu đc
Bài 27: Hoà tan hoàn toàn 31,8g hỗn hợp Al, Fe, Mg vào dd HCl 25%, Thu đc 2g khí và dd A.
a, Tính %m mỗi kim loại.{biết klg H2 sinh ra do Al bằng Fe}
b,Klg dd HCl cần dùng biết ng ta lấy dư 10% so vs lý thuyết.
c,Tính C% thu đc
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (nếu có):
H2SO4 + KOH → Ba(OH)2 + HCl →
Fe(OH)2 + HCl → Al(OH)3 + H2SO4 →
HCl + Na2CO3 → HNO3 + Ca(HCO3)2 →
NaOH + CuSO4 → Ca(OH)2 + BaCl2 →
Fe2(SO4)3 + KOH → FeSO4 + Cu(OH)2 →
CaCl2 + AgNO3 → Ba(OH)2 + K2SO4 →
Ba(OH)2 + Fe2(SO4)3 → Na2CO3 + BaCl2 →
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + K2SO4 →
Ca(HCO3)2 + KOH → NaHSO4 + KOH →
Hòa tan hoàn toàn 5,4g Al trong dung dịch Hcl 7,3% vừa đủ
a) Tính V khí sau phản ứng
b) Tính C% dung dịch sau phản ứng
1. Bằng phương pháp hóa học nhận biết
a) Cao, Cuo, fe2o3, Na2o
b) Kno3, Koh, Na2so4, Bacl2, H2so4
Cho 17,5g hỗn hợp 3 kim loại Fe,Al,Zn tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 0,5M ta thu được 11,2 l H2(đktc)
a)Tính Vdd H2SO4
b)Tính khối lượng của muối khan thu được
hòa tan 1,5 gam hỗn hợp Cu,Al,Mg vào dd HCl dư được 5,6l H2(đktc) và phần không tan,cho vào H2SO4 đặc nóng dư được 2,24 lít SO2(đktc).Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Cho cac dãy kim loại:K,Mg,Cu,Al số kim loại trong dãy phản ứng đc với dd HCl là j?
Không dùng thêm hóa chất nào, hãy nhận biết:
a) HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3
b) H2S04, KOH, Al(NO3)3, Ba(NO3)2, Mg(NO3)2, NH4NO3
c) BaCl2, H2SO4, Na2CO3, NaOH, (NH4)2SO4
cho 5,12 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại bột Mg,Fe,Cu tác dụng với dung dịch HCL dư, chỉ thấy thoát ra
1,79 L đktc thu được 1,92 g chất rắn B. Hòa tan B trong H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí ở đktc.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b. Tính V