Theo bài ra ta có
2p+n=40=> n=40-2p
Áp dụng công thức \(p\le n\le1,5p\)
=> \(p\le40-2p\le1,5p\)
=>\(3p\le40\le3,5p\)
=>\(11,43\le p\le13,33\)
=>p=11(Na)
p=12(Mg)
p=13(Al)
Do nguyên tử khối nhỏ hơn 80 suy ra Z là Na,Mg hoặc Al
Theo bài ra ta có
2p+n=40=> n=40-2p
Áp dụng công thức \(p\le n\le1,5p\)
=> \(p\le40-2p\le1,5p\)
=>\(3p\le40\le3,5p\)
=>\(11,43\le p\le13,33\)
=>p=11(Na)
p=12(Mg)
p=13(Al)
Do nguyên tử khối nhỏ hơn 80 suy ra Z là Na,Mg hoặc Al
Câu 1: Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số nơtron lớn hơn số proton là 1. Xác định tên và KHHH nguyên tố A. Cho biết A là nguyên tố kim loại hay phi kim
Bài 3: nguyên tử nhôm có 13p, 14n, 13e
a. Tính khối lượng nguyên tử nhôm
b. Tính khối lượng e trong 1kg nhôm
Bài 4: nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 16 hạt.
a. Hãy xác định số p, số n, số e trong nguyên tử X
b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X
c. Tính nguyên tử khối của X, biết mp=mn=1.013 đvC ( sấp sỉ ). hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X
Bài 9: Tổng số hạt proton, notron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt k mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Xác định kim loại A và B. ( Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tố: Na ( Z = 11 ), Mg ( Z = 24 ), Al ( Z = 13 ), K ( Z = 19 ), Ca ( Z = 20 ), Fe ( Z = 26 )
Bài 19: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 5 nguyên tử oxi và có phân tử khối nặng hơn phân tử ni-tơ \(\frac{71}{14}\)lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố Y, cho biết tên và kí hiệu hoá học của Y
Bài tập mở rộng: Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 49. Trong đó hiệu bình phương số hạt mang điện và số hạt k mang điện trong nguyên tử A bằng 735. Tìm số p, n, e của A; khối lượng của A. cho biết tên, kí hiệu hoá học của A. A nặng hay nhẹ hơn Mg bao nhiêu lần ?
Các bạn giúp mình với @_@
Nguyên tử của nguyên tố Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối <40.Hỏi Z là nguyên tố nào?Thuộc kim loại hay phi kim?Viết KHHH
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 34 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt
a) Hỏi X là nguyên tử của nguyên tố nào?
b) Tính khối lượng bằng gam của 1 nguyên tử X
nguyên tử z có tổng hạt là 24 trong hạt nhân nguyên tử số hạt mang điện tích bằng số hạt không mang điện tích. tính số hạt hạt từng loại và cho biết số khối của z
Nguyên tử khối của nguyên tử B là 65. Tổng số hạt trong nguyên tử B là 95. Tìm số hạt mỗi loại trong nguyên tử B, xác định nguyên tử B thuộc nguyên tố nào ??
Bài 1. Biết tổng số hạt trong nguyên tử A là 28 hạt, trong đó só hạt không mang điện là 10.
a/ Xác định số p, e, n trong nguyên tử A
b/ Hãy cho biết tên nguyên tử A
Bài 2. Biết tổng số hạt trong nguyên tử Z là 50. Điện tích hạt nhân nguyên tử Z là 16+
a/ Xác định số p, e, n trong Z
b/ Vẽ cấu tạo nguyên tử Z (vẽ các lớp e, số e mỗi lớp)
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton,nơtron và electron là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X
Tổng số hạt trong nguyên tử của 1 nguyên tố z là 35. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 11 hạt. Tìm số hạt electron?