a)
Gọi số proton = số electron = p
Gọi số notron = n
Ta có :
$2p + n = 34$ và $2p - n = 10$
Suy ra : p = 11 ; 12
Vậy X là nguyên tử của nguyên tố Natri.
b)
$n_X = \dfrac{1}{6.10^{23}} (mol)$
$m_X = \dfrac{1}{6.10^{23}}.23 = 3,88.10^{-23}(gam)$
a)
Gọi số proton = số electron = p
Gọi số notron = n
Ta có :
$2p + n = 34$ và $2p - n = 10$
Suy ra : p = 11 ; 12
Vậy X là nguyên tử của nguyên tố Natri.
b)
$n_X = \dfrac{1}{6.10^{23}} (mol)$
$m_X = \dfrac{1}{6.10^{23}}.23 = 3,88.10^{-23}(gam)$
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton,nơtron và electron là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X
Trong nguyên tử nguyên tố X tổng số các loại hạt là 46 . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
a. Tính số lượng mỗi loại hạt
b. Cho biết X là nguyên tố gì
nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 24 hạt ,trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hatj ko mang điện .tính NTK và khối lượng = gam cũa X
cho biết số số hạt proton notron electron trong nguyên tử của nguyên tố là 40 . trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 .
a, tính số hạt mỗi loại.
b, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố x
Bài 3: nguyên tử nhôm có 13p, 14n, 13e
a. Tính khối lượng nguyên tử nhôm
b. Tính khối lượng e trong 1kg nhôm
Bài 4: nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 16 hạt.
a. Hãy xác định số p, số n, số e trong nguyên tử X
b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X
c. Tính nguyên tử khối của X, biết mp=mn=1.013 đvC ( sấp sỉ ). hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X
Bài 9: Tổng số hạt proton, notron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt k mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Xác định kim loại A và B. ( Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tố: Na ( Z = 11 ), Mg ( Z = 24 ), Al ( Z = 13 ), K ( Z = 19 ), Ca ( Z = 20 ), Fe ( Z = 26 )
Bài 19: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 5 nguyên tử oxi và có phân tử khối nặng hơn phân tử ni-tơ \(\frac{71}{14}\)lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố Y, cho biết tên và kí hiệu hoá học của Y
Bài tập mở rộng: Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 49. Trong đó hiệu bình phương số hạt mang điện và số hạt k mang điện trong nguyên tử A bằng 735. Tìm số p, n, e của A; khối lượng của A. cho biết tên, kí hiệu hoá học của A. A nặng hay nhẹ hơn Mg bao nhiêu lần ?
Các bạn giúp mình với @_@
Tổng số hạt trong nguyên tử của 1 nguyên tố z là 35. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 11 hạt. Tìm số hạt electron?
Nguyên tử A có tổng số hạt là 34.Trong đó số hạt mang điện bằng 11/6 so vs số hạt không mang điện A.tìm tên nguyên tố B.tính nguyên tử khối của A Các bạn giúp mình vs mình đang cần gấp ạ 😆😗
ai giúp mình bài này với
1.Nguyên tử của nguyên tố Q có tổng số hạt là 52. Trong đó số hạt mang điện bằng 26/9 số hạt không mang điện. Xác định nguyên tố Q.
2.Nguyên tử của nguyên tố T có tổng số hạt là 24. Xác định nguyên tố T, biết trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố T có số proton= số nơtron
Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn so với nguyên tử B là 22. Số hạt không mang điên cuẩ nguyên tử A nhiều hơn số hạt không mang điện của nguyên tử B là 8. tổng số hạt của 2 nguyên tử này là 92. biết số hạt mang điện tích âm của nguyên tử A là 19. Tìm số hạt mỗi loại trong mỗi nguyên tử.