Ta có: p+e+n=58
=>2p+n=58
=>n=58-2p
Theo công thức: \(p\le n\le1,5p\)
=>\(p\le58-2p< 1,5p\)
=>\(16,5\le p\le19,3\)
Mà p nguyên
=>\(p\in\left\{17,18,19\right\}\)
| p | 17 | 18 | 19 |
| n | 24 | 22 | 10 |
| PTK | 41(loại) | 40(loại) | 39(nhận) |
=>Z thuộc nguyên tố Kali
Ta có: p+e+n=58
=>2p+n=58
=>n=58-2p
Theo công thức: \(p\le n\le1,5p\)
=>\(p\le58-2p< 1,5p\)
=>\(16,5\le p\le19,3\)
Mà p nguyên
=>\(p\in\left\{17,18,19\right\}\)
| p | 17 | 18 | 19 |
| n | 24 | 22 | 10 |
| PTK | 41(loại) | 40(loại) | 39(nhận) |
=>Z thuộc nguyên tố Kali
Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào?
Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có số nguyên tử khối <40.Hỏi Z thuộc nguyên tố hóa học nào?
Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối nhỏ hơn 40. Hỏi Z thuộc nguyên tố hóa học nào?
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (electron, proton, nơtron) bằng 115 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Xác định nguyên tố X?
Tổng số hạt trong 2 nguyên tử của 2 nguyên tố hóa học A và B là 142. Trong đó tôeng số hath mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn nguyên tử B là 12. Xác định 2 nguyên tố A,B
Nguyên tử A có n-p=1, nguyên tử B có n'=p'. Trong phân tử \(A_yB\) có tổng số proton là 30, khối lượng của nguyên tố A chiếm 74,19%. Tìm tên của nguyên tử A, B và viết CTHH của hợp chất \(A_yB\)? Viết PTHH xảy ra khi cho \(A_yB\) vào nước rồi bơm từ từ khí \(CO_2\) vào dung dịch thu được
Tổng số hạt trong nguyên tử R là 82 hạt. Trong nguyên tử R, tổng số hạt nơtron bằng 15/13 số hạt proton. Tính số hạt p, e, n trong nguyên tử R.