Khối lượng của hạt proton và nơtron xấp xỉ nhau và gần bằng
A. 2u. B. 0,05u. C. 1u. D. u.
cho biết 1u = 1.6605*10mũ -27 nguyên tử khối của neon = 20.179. hãy tính khối lượng của 1 nguyên tử neon ra kilogam
Biết rằng khối lượng một nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử cacbon 12C nặng gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hidro. Hỏi nếu chọn 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon 12C làm đơn vị thì H, O có nguyên tử khối là bao nhiêu?
Nguyên tử A có khối lượng tương đối là 3,34.10-26 kg. Nguyên tử B có điện tích của lớp vỏ là -1,602.10-18 Culông và có nhiều hơn nguyên tử A 2 hạt không mang điện. Biết A, B có cùng số proton. Số hạt notron của nguyên tử B là:
a) Cho biết 1u=1, 6605×10^-27kg, nguyên tử khối của neon bằng 20,179. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử neon ra kilogam.
b) Nguyên tử khối của flo bằng 18,998. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử flo ra gam.
Bài 5. Dựa vào bảng khối lượng của proton, nơtron và electron hãy tính khối lượng tuyệt đối của
các nguyên tử và tính khối lượng tuyệt đối sau:
a) 1 nguyên tử natri (gồm 11 proton, 12 nơtron và 11 electron)
b) 1 nguyên tử argon (gồm 18 proton, 22 nơtron, 18 electron)
Bài 5. Dựa vào bảng khối lượng của proton, nơtron và electron hãy tính khối lượng tuyệt đối của
các nguyên tử và tính khối lượng tuyệt đối sau:
a) 1 nguyên tử natri (gồm 11 proton, 12 nơtron và 11 electron)
b) 1 nguyên tử argon (gồm 18 proton, 22 nơtron, 18 electron)
Bài 6. Tính tổng điện tích của các proton và tổng điện tích các electron trong nguyên tử oxi và cho
nhận xét, biết nguyên tử oxi có 8 hạt proton.
1) Cho nguyên tử natri (Na) có 11 proton, 12 nơtron. Tính khối lượng của 1 nguyên tử Na (theo gam và theo u). 2) Cho nguyên tử photpho (P) có 15 proton, 16 nơtron. Tính khối lượng của 1 nguyên tử P (theo gam và theo u).
Một nguyên tử có điện tích hạt nhân là 14+. Số hạt proton và electron có trong nguyên tử này là
A. 14p và 14e. B. 14p và 15e. C. 13p và 14e. D. 14p và 13e