a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=48\\p+e-n=16\\p=e\end{matrix}\right.\)
=> \(p=e=n=16\)
=> A là nguyên tố lưu huỳnh
b) Lưu huỳnh là nguyên tố phi kim
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=48\\p+e-n=16\\p=e\end{matrix}\right.\)
=> \(p=e=n=16\)
=> A là nguyên tố lưu huỳnh
b) Lưu huỳnh là nguyên tố phi kim
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton,nơtron và electron là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X
Trong nguyên tử nguyên tố X tổng số các loại hạt là 46 . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
a. Tính số lượng mỗi loại hạt
b. Cho biết X là nguyên tố gì
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 34 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt
a) Hỏi X là nguyên tử của nguyên tố nào?
b) Tính khối lượng bằng gam của 1 nguyên tử X
cho biết số số hạt proton notron electron trong nguyên tử của nguyên tố là 40 . trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 .
a, tính số hạt mỗi loại.
b, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố x
Bài 1:Nguyên tử A có tổng số hạt p,n,e là 48.Trong nguyên tử số hạt mang điện chiếm 5/8
a)tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử A?A là nguyên tử hóa học nào?
b)Không dùng bảng 42/sgk hóa 8.Hãy tính xem nguyên tử A nặng khoảng bnh đvC? (Cho biết Mp=1,6726✖10-27kg;Mn=1,6750✖10-27kg;Mc=1,9926✖10-23g)
Bài 2:Cho 3 nguyên tử X;Y;Z có tỉ lệ nguyên tử khối lần lượt là 9:1:2.Biết tổng NTK của X và Y nặng hơn NTK của Z là 96 đvC.Tìm 3 nguyên tử X;Y;Z
nguyên tử a có tổng số hạt là 36 trong đó số hạt ko mang điện tích bằng với số hạt mang điện tick âm tính nguyên tử hóa học a
Bài 3: nguyên tử nhôm có 13p, 14n, 13e
a. Tính khối lượng nguyên tử nhôm
b. Tính khối lượng e trong 1kg nhôm
Bài 4: nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 16 hạt.
a. Hãy xác định số p, số n, số e trong nguyên tử X
b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X
c. Tính nguyên tử khối của X, biết mp=mn=1.013 đvC ( sấp sỉ ). hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X
Bài 9: Tổng số hạt proton, notron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt k mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Xác định kim loại A và B. ( Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tố: Na ( Z = 11 ), Mg ( Z = 24 ), Al ( Z = 13 ), K ( Z = 19 ), Ca ( Z = 20 ), Fe ( Z = 26 )
Bài 19: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 5 nguyên tử oxi và có phân tử khối nặng hơn phân tử ni-tơ \(\frac{71}{14}\)lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố Y, cho biết tên và kí hiệu hoá học của Y
Bài tập mở rộng: Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 49. Trong đó hiệu bình phương số hạt mang điện và số hạt k mang điện trong nguyên tử A bằng 735. Tìm số p, n, e của A; khối lượng của A. cho biết tên, kí hiệu hoá học của A. A nặng hay nhẹ hơn Mg bao nhiêu lần ?
Các bạn giúp mình với @_@
Tổng số hạt trong nguyên tử của 1 nguyên tố z là 35. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 11 hạt. Tìm số hạt electron?
Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn so với nguyên tử B là 22. Số hạt không mang điên cuẩ nguyên tử A nhiều hơn số hạt không mang điện của nguyên tử B là 8. tổng số hạt của 2 nguyên tử này là 92. biết số hạt mang điện tích âm của nguyên tử A là 19. Tìm số hạt mỗi loại trong mỗi nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Nguyên tử có mang điện không? Vì sao?
Nguyên tố hóa học có thể được định nghĩa theo nguyên tử như thế nào?
Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào?
Hạt nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt cơ bản nào?
Nêu đặc điểm của những loại hạt cấu tạo nên nguyên tử?
các nguyên tử cùng một nguyên tố hóa học có những đặc điểm chung nào?
Nguyên tố hóa học là gì? Tại sao cần có chế độ ăn đầy đủ các nguyên tố hóa học cần thiết?
Hãy viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố: natri, magie, sắt, clo và cho biết số p, số e trong mỗi nguyên tử của các nguyên tố đó