Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{5}{40}=0,125\left(mol\right)\)
PT: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
____0,15____0,15______0,15 (mol)
a, \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,15}{1}=0,15\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{MgSO_4}}=\dfrac{0,15}{0,15}=1\left(M\right)\)
Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{5}{40}=0,125\left(mol\right)\)
PT: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
____0,15____0,15______0,15 (mol)
a, \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,15}{1}=0,15\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{MgSO_4}}=\dfrac{0,15}{0,15}=1\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch h2so4 2M. Sau phản ứng thu được V lít khi (đktc)
a) Tìm giá trị V
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
Cho 100ml dung dịch NaOh 2M phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 9,8% sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X a) Tìm muối thu được b) Tính kg dung dịch axit đã dùng
Câu 1: Cho phản ứng hoàn toàn 200g dung dịch Na2CO3 bằng dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch muối và 2,24 lít khí (đktc).
a) Xác định khối lượng dung dịch đã dùng.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4, NaCl. Viết phương trình phản ứng nếu có.
Giúp mình nhanh với mn. Mai mình cần ròi. T_T
Hòa tan hoàn toàn 16,2 g ZnO cần vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
c, Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan . Tính m
Hòa tan hoàn toàn 1,6 g CuO vào 300 gam dd H2SO4
. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 16gam một đồng (II) oxit CuO vào dung dịch axit sunfuric H2SO4 nồng độ2M.
a/ Viết phương trình hóa học. Nêu hiện tượng quan sát được.
b/ Tính thểtích của dung dịch axit cần dùng.
c/ Tính nồng độmol của muối thu được sau phản ứng. Biết thểtích của dung dịch thay đổi không đáng kể
Hòa tan hoàn toàn 24 gam SO3 vào nước, thu được dung dịch X có nồng độ 20% (loãng, khối lượng riêng là 1,14 g/ml).
a) Tính thể tích dung dịch X thu được.
b) Hòa tan m gam Fe vào dung dịch X ở trên, phản ứng xảy ra vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch T và V lít khí (ở 25 độ C và 1 bar).
- Tính các giá trị của m và V.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch T.
B10: Để trung hòa 50 ml dung dịch axit sunfuaric 1M người ta đã dùng 150 ml dung dịch Kali hyđrôxit. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch A. Đun nóng dung dịch A cho nước bay hơi thu được 11,5g hỗn hợp chất rắn.
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Hỗn hợp chất rắn gồm những chất nào? Tính số mol mỗi chất?
c. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch KOH ban đầu? (HSG 95-96)
Để hoà tan hoàn toàn 40,8g hôn hợp A gồm Fe2O3, Al2O3, MgO bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,6M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7,38g hỗn hợp muối khan. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Hòa tan 8(g) magie oxit MgO vào dung dịch axit clohidric HCl nồng độ 10% thu được dung dịch muối clorua.
Viết phương trình phản ứng.
Tính khối lượng muối clorua thu được.
Tính khối lượng dung dịch axit tham gia phản ứng.
Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng