nCu = 0,35 mol
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
⇒ mCuO = 0,35.80 = 28 (g)
⇒ VH2 = 0,35.22,4 = 7,84 (l)
nCu = 0,35 mol
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
⇒ mCuO = 0,35.80 = 28 (g)
⇒ VH2 = 0,35.22,4 = 7,84 (l)
II- BÀI TẬP TỰ LUẬN :
Bài 1: Viết phương trình hóa học cho các phản ứng giữa hidro và các oxit sau:a. Sắt (III) oxitb. Thủy ngân (II) oxitc. Chì (II) oxit
Bài 2: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
Bài 3: Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy:
a) Tính số gam thủy ngân thu được.
b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
Bài 4: Tính thể tích oxi (đktc) thu được khi phân hủy 4,9 gam KClO3 trong phòng thí
nghiệm?
Bài 5: Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc).
Bài 6: Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt, lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
a, Viết phản ứng hóa học?
b, Cho cùng một khối lượng kim loại trên tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?
c, Nêú thu được cùng một thể tích khí H2 thì khối lượng của kim loại nào đã phản ứng là nhỏ nhất?
Bài 7: Dẫn 2,24 lít khí H2 ở đktc vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống còn a(g) chất rắn.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên.
c. Tính a.
1/ khử 48 gam đồng (II) Oxit bằng khí hiđro.hãy
tính số gam đồng kim loại thu được
tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
2/ tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở đktc)
Dùng 3,36lit khí Hidro (đo ĐKTC) để khử vừa đủ 8g một Oxit Sắt thì thu được ag Sắt và bg hơi Nước .
a-Tính giá trị a và b .
b-Tìm CTHH của oxit Sắt này .
Khử 24 gam đồng (II) oxit bằng khí hidro ở nhiệt độ cao.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí hidro cần dùng ( đktc )
c. Tính khối lượng đồng thu được.
câu 1:bằng phương phát hóa học hãy nhận bt các chất khí ko màu sau:khí hidro , khí oxy, ko khí?
câu 2:viết PTHH của các phản ứng hidro khử các oxy sau
a)sắt(III)oxit b)đồng (I)oxit
c)thủy ngân(II)oxit d)sắt(II)oxit
e)chì(II)oxit f)oxit sắt từ
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi tác dụng với sắt ở nhiệt độ cao
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính thể tích oxi cần dùng ở(đktc) để điều chế được 2,32g gam oxit sắt từ Fe3O4
1.Viết PT hóa học của các phản ứng hidro khử các oxit sau:
a) Sắt(lll) oxit ; b) Thủy ngân(ll) oxit ; c) Chì(ll)4
4. Khử 48 gam đồng(ll) oxit bằng hidro. Hãy :
a) Tính số gam đồng kim loại thu được ;
b) Tính thể tích khí hidro (đktc) cần dùng.
5. Khử 21,7 gam Thủy ngân (ll) oxit bằng khí hidro. Hãy:
a) tính số gam thủy ngân thu dc
b) tính số mol và thể tích khí hidro (đktc) cần dùng
6. tính số gam nước thu dc khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi ( các thể tích khí đo ở đktc )
Điện phân 1 lượng nước thu được khí hidro và oxi, nếu dùng lượng khí hiddro thu được để khử sắt(III)oxit thu được 16,8g sắt.Hỏi phải điện phân bao nhiêu lít nước,biết DH2OH2O=1g/ml?
Khử hoàn toàn 11.6 (g) một oxit kim loại R bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng thu được kim loại R và 11.2 lít hỗn hợp khí A nặng 17.2 (g). Hòa tan hết lượng kim loại thu được ở trên bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, thu được 3.36 lít khí H2 thoát ra và dung dịch B. Biết các thể tích khí đều ở đktc
a) Xác định công thức oxit
b) Tính C% của dd B
c) Thể tích CO đã dùng ở đktc