Ngâm một lá sắt nặng 56g trg 300ml dd CuSO4 1M, sau pản ứng lấy lá kim loại ra rửa nhẹ,lm khô cân lại thấy nặng 57,6g.
a.Tính khối lượng sắt đã pản ứng.
b. Đem dd sau pản ứng td vs dd NaOH dư.Lọc lấy kết tủa thu đc sau pản ứng đem nung trg ko khí đến khối lượng ko đổi thu đc bao nhiêu g chất rắn?
cho một lá sắt có khối lượng 4,2 gam vào 40 g dung dịch cuso4 20% sau một thời gian phẩn ứng lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô cho lên cân thì được khối lượng 4,5 g hãy tính nồng độ phần trăm các chất sau pư
Ngâm 1 lá kẽm trong 500ml dung dịch pb(no3)2 nồng độ 2M. Sau 1 thời gian lấy lá kẽm ra rửa cẩn thận làm khô, cân lại thì thấy nặng hơn so vs ban đầu 1,42g.
a) Hãy tính khối lượng chì bám vào lá kẽm.
b) nồng độ mol của dd sau khi lấy lá kẽm ra.
a)Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào dd CuSO4 0,1M. Sau khi pư kết thúc, thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên 101,3 g. Hỏi:
(1) Có bnhiêu gam sắt tgpư
(2) Thể tích dd CuSO4 0,1 M cần đủ cho pư trên
b)Cho 12,5 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 40 gam dd NaOH 15%.Tính khối lượng chất kết tủa và nồng độ % của các chất trong dd sau pư
Cho lá sắt có khối lượng 8,4 gam vào dd CuSO4. Sau một thời gian nhấc lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô, khối lượng lá sắt là 9.6 gam. Tính khối lượng muối sắt tạo thành trong dd
1.Cho m gam Mg vào dd chứa 0,3 mol fe(no3)3 và 0,71 mol cu(no3)2, sau một thời gian thu được (m+28) g kim loại. khối lượng Mg pư là : A.23,04 B.16,56 C.27,84 D.22,08
2.Cho 8,64 g Al vào dd X ( được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 g hỡn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). kết thúc pư thu được 17,76 g chất rắn gồm hai kim loại. tỉ lệ số mol fecl3 : cucl2 trong hỗn hợp Y là : A.2:1 B.3:2 C.3:1 D.5:3
3.Cho một thanh sắt có khối lượng m gam vào dd chứa 0,012 mol agno3 và 0,02 mol cu(no3)2, sau một thời gian khối lượng thanh săt là (m+14) g kim loại. Tính khối lượng của kim loại bám trên sắt : A.2,576 B.1,296 C.0,896 D.1,936
4.Nhúng thanh Fe vào 200mol dd fecl3 x (mol/l) và cucl2 y (mol/l). sau khi kết thúc phản ứng lấy thanh fe ra lau khô cẩn thận, cân lại thấy khôi lượng ko đổi so với trước pư. biết lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh Fe. tỉ lệ x:y
A.3:4 B. 1:7 C.2:7 D.4:5
5. Cho m g bột Fe vào dd X chứa agno3 và cu(no3)2 đến khi các pư kết thúc thu được cr Y và dd Z. cho dd Z tác dụng hết với dd NaOH dư, thu được a(g) kết tủa T gồm 2 hidroxit kim loại Nung T đến khối lượng ko đổi thu được b g cr. biểu thức liên hệ giữa m,a,b có thể là: A.m=8,225b-7a B.m=8,575b-7a C.m=8,4b-3a D. m=9b-6,5a
1) Hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 có khối lượng 38,2g tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được khí A. Cho toàn bộ khí A vào dd Ca(OH)2 dư thu được 30g kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
2Cho một lá sắt nặng 50g nhúng vào 200g dd CuSO4 20%. Sau một thời gian lấy lá sắt ra, rửa nhẹ làm khô cân được 51,6g. Tính khối lượng các kim loại trong lá sắt lấy ra khỏi dd CuSO4
nhúng thanh zn nặng 10g vào dd feso4 sau thời gian lấy ra rửa nhẹ lau khô cân 9.1g tiếp tục cho tác dụng với dd hcl dư hỏi sau khi phản ứng kết thúc khối lượng bình axit tăng bao nhiêu gam
Nhúng một thanh Fe vào 250ml dd CuCl2 .1M sau một thời gian nhấc thanh sắt ra rửa nhẹ sấy khô thấy khối lượng thanh Fe tăng lên 1,8g so với ban đầu. Xác định khối lượng sắt đã phản ứng và nồng độ mol của các chất trong dd sản phẩm. Giả sử toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh sắt.