a)Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào dd CuSO4 0,1M. Sau khi pư kết thúc, thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên 101,3 g. Hỏi:
(1) Có bnhiêu gam sắt tgpư
(2) Thể tích dd CuSO4 0,1 M cần đủ cho pư trên
b)Cho 12,5 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 40 gam dd NaOH 15%.Tính khối lượng chất kết tủa và nồng độ % của các chất trong dd sau pư
a) Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
x.........x...............................x (mol)
Ta có: 64x - 56x = 101,3 - 100 = 1,3
=> x = 0,1625 mol
mFe = 0,1625 . 56 = 9,1 gam
nCuSO4 tgpư = 0,1625 mol
Vdd CuSO4 = \(\dfrac{0,1625}{0,1}\) = 1,625 lít
b) MCuSO4.5H2O = 160 + 90 = 250 g
nCuSO4.5H2O = \(\dfrac{12,5}{250}\) = 0,05 mol => nCuSO4 = 0,05 mol
=> nNaOH = \(\dfrac{40.15\%}{40}\) = 0,15 mol
PTHH. 2NaOH + CuSO4 -> Na2SO4 + Cu(OH)2
theo pt: 2...............1...............1...............1 (mol)
Theo đầu bài : 0,15.........0,05 (mol)
Theo tỉ lệ pư thì NaOH dư. Vậy phải tính theo số mol CuSO4
nNaOH tg pư = \(\dfrac{0,05.2}{1}\) = 0,1 mol
nCu(OH)2 kết tủa là 0,05 mol
=> mCu(OH)2 = 98 . 0,05 = 4,9 g
dd sau pư có khối lượng: 12,5 + 40 - 4,9 = 47,6 g
nNaOH dư 0, 05 => có m = 2 g
nNa2SO4 là 0,05 => có m = 142 . 0,05 = 7,1 g
=>C% NaOH = 2/47,6 * 100% = 4,2 %
C%Na2SO4 = 7,1/47,6 * 100% = 14,9%